1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Thuật ngữ và dịch thuật âm nhạc !

Chủ đề trong 'Nhạc Jazz' bởi bluebeach, 23/05/2006.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. bluebeach

    bluebeach Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    595
    Đã được thích:
    0
    Thuật ngữ và dịch thuật âm nhạc !

    Đôi khi dịch bài hay đọc bài viết mang tính kỹ thuật, không ít lần mình thấy bối rối. Không biết từ đó dịch như thế nào, và hiểu thuật ngữ đó như thế nào.

    Tìm trên box thấy chưa có topic nào nên mình mở topic này để mọi người giúp nhau có những bài viết mang tính pro hơn và chúng ta có thể thưởng thức âm nhạc một cách trọn vẹn hơn !

  2. bluebeach

    bluebeach Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    595
    Đã được thích:
    0
    Thuật ngữ âm nhạc thường dùng
    (Soạn và dịch: Nguyễn Mai Kiên)
    Phần 1: Anh ?" Việt
    A
    Accord: Hợp âm.
    Accordion: Đàn Accordion, còn gọi là đàn xếp, phong cầm, phát minh năm 1828 ở Viên, gồm một bộ hộp gió xếp vào, kéo ra được, có nút bấm và phím bấm điều khiển bằng hai tay.
    Acid rock: Một phiên bản nhạc rock ầm ĩ, nặng, là tiền thân của Heavy Metal.
    Acoustic:
    -1. Âm sắc của một cao độ âm nhạc.
    -2.Nhạc Acoustic, nói chung là loại nhạc được tạo ra bằng các nhạc cụ không phải điện tử.
    Adagio: Chậm, thong thả, khoan thai, tình cảm.
    Added seventh: Âm bảy trưưởng hay bảy thứ được thêm vào hợp âm ba trưởng. Trong nhạc Jazz, âm bảy (vd: C, E, G, Bb) là một nốt Blues. Âm bảy trưởng trong hợp âm ba chủ ở cuối đoạn nhạc thường nghịch hơn nhiều và các nhạc công thường chơi Tremolo.
    Added sixth: Âm sáu được thêm vào hợp âm ba chủ ở giọng trưởng, thường ở cuối câu, và được coi là ổn định.Đầu tiên được dùng bởi Debussy và các nhạc sỹ đầu thế kỷ 20, Hợp âm sáu (C, E, G, A trong giọngC trưởng) trở nên cực kỳ phổ biến trong kiểu chơi Piano Jazz.
    Ad libitum:Tuỳ ý, nhịp tự do.
    A dur: A trưởng
    Al fine: Cho đến hết.
    Aeolian mode: Mode (thang âm) tơng ứng với tiến trình từ nốt A tới A trên các phím trắng đàn Piano.
    Allegro: Nhanh, vui sôi nổi. Chương đầu hay chương cuối của bản sonate thường ở tốc độ này.
    Alt: Viết tắt của chữ Alto (Bè)
    Alt: Viết tắt của chữ Altered. Xem Altered chord.
    Altered chord: Hợp âm chứa các nốt biến đổi Chromatic thích hợp, tuỳ thuộc vào Điệu tính âm nhạc; còn gọi là Hợp âm Chromatic.
    Alto: Cỡ giọng trung trong hát và đàn.
    Andante:Thong thả như bước đi (tốc độ giữa moderato và adagio)
    Andantino: Hơi chậm gần như Andante.
    Aria:
    Điệu hát, khúc hát, có thể là:
    - Tác phẩm đơn ca do dàn nhạc giao hởng đệm.
    - Tiết mục độc lập trong một ca kịch, có nội dung sâu sắc.
    Arpeggio: Chơi hợp âm rải
    Arrangement: Soạn lại, chuyển soạn.
    Assai: Rất.
    A tempo: Trở lại tốc độ. Vào nhịp.
    Atonality: Tính phi điệu tính. Một loại âm nhạc hiện đại mà ở đó cấu trúc điệu tính truyền thống không còn nữa, và Hoá biểu không được ghi.
    Aug: Viết tắt của từ Augmented có nghĩa là "tăng"
    Augmented: Tăng.
    Avant - garde: (1960 -1970) Là một thể loại của những nhóm trình độ cao, dùng một số chất liệu của một số loại nhạc khác. Nó chỉ ra những cá nhân đi đầu trong việc phát triển những sáng tạo mới mẻ. Một số bản nhạc có thể dùng giai điệu có điệu tính trong một phạm vi giọng trung tâm như là một điểm xuất phát cho ngẫu hứng "thể tự do". Một số bản nhạc cho trớc một điệu tính trung tâm nhưng lại không có bộ tiết tấu hay ký hiệu nhịp ở hoá biểu. Một số bản nhạc lại không có cấu trúc hoà thanh hay trung tâm giọng điệu.Thể loại này gắn liền với phong cách Free Jazz của những năm 1960.

    B

    B: (La Tinh) Nốt Xi, giọng Xi trưởng.
    Back beat: (Anh) Nhấn mạnh vào phách thứ hai và thứ tcủa loại nhịp 4/4; Một thuật ngữ thường được áp dụng vào công việc của ngời chơi trống trong ban nhạc.
    Ballad: (Anh) Một tác phẩm chậm. Trong nhạc cổ điển, Ballad là một bản nhạc đàn, hát có kịch tính kể chuyện anh hùng dân tộc hoặc sự kiện lịch sử.
    Band: (Anh)Ban nhạc; Một nhóm các nhạc công, nhạc sỹ, chơi thành nhóm. Một nhóm trong dàn nhạc giao hởng chơi cùng một bộ nhạc cụ (nhưbộ gõ, bộ dây, hơi..)
    Banjo: (Anh)Là một nhạc cụ mặt tròn, bịt da, thường có năm dây (khi gẩy bằng ngón tay) hoặc bốn dây (khi dùng móng gẩy)
    Bar: (Anh)Một vạch theo chiều dựng đứng chia khuông nhạc thành những Ô nhịp gọi là Vạch nhịp, và chỉ ra phách mạnh rơi vào nốt đầu tiên sau vạch nhịp.
    Baritone: (Anh) Giọng nam trung. Kèn giọng trung của quân nhạc.
    Bass: (Anh)
    -1. Âm thấp nhất của một Hợp âm, hay bè thấp nhất trong bản nhạc.
    -2. Giọng nam thấp nhất.
    Bass: (Anh)Tên gọi một nhạc cụ điện tử có thân cứng và được đeo nhưguitar điện. Là nhạc cụ trầm nhất trong nhóm tiết tấu của nhạc Pop, Jazz, Rock được lên dây theo thứ tự từ thấp lên cao E, A, D,G.
    Bass clef: (Anh) Khoá Fa ở dòng kẻ thứ ttrên khuông nhạc
    Bass drum: (Anh)Trống to nhất và có cao độ thấp nhất. Tuy nhiên, nó không tạo ra một cao độ cụ thể nào.
    Basson:(Anh) Kèn pha gốt, kèn trầm thuộc bộ kèn gỗ gần với Oboe.
    B dur: (La tinh) Giọng B trưởng.
    Beat: (Anh)Nhịp đập, phách.
    Bebop: (Anh)Một trờng phái Jazz nổi lên ở Mỹ trong những năm 1940 có tính cách nhanh về tiết tấu, phức tạp về giai điệu và cấu trúc hoà thanh. Trờng phái này gắn liền với các tên tuổi lớn như: Charlie Parker, Dizzy Gillespie, Thelonious Monk, Bud Powell, Dexter Gorden và Sonny Stitt.
    Big band: (Anh) Một dàn nhạc gồm 10 nhạc công hay nhiều hơn nữa.
    Block: (Anh) Khối chiều dọc.
    Blues note:(Anh) Nốt blues.
    -1. Một cao độ ở giữa âm ba trưởng và âm ba thứ hay ở giữa âm bảy trưởng và bảy thứ trong giọng trưởng.
    -2. Bậc ba thứ hay bảy thứ của thang âm.
    Blues: (Anh)
    -1.Thể loại Funky, đơn giản của âm nhạc ngời da đen độc lập nhưng cùng tồn tại với nhạc Jazz. Bắt đầu từ ít nhất là đầu thế kỷ 20, có thể là sớm hơn; Các nhạc sỹ như Blind Le, Jefferson, Lead Belly, Lightnin'' Hopkins, Muddy Water, T-Bone Walker và Robert Johnson. Nó đã và sẽ còn ảnh hởng đến Jazz và Rock. Phần lớn các bản nhạc Blues dùng tiến trình hoà thanh I - IV- I - V - I hay những biến thể của nó.
    -2. Một đoạn nhạc có đặc điểm của một hay kết hợp các yếu tố sau:
    ---a.Tiến trình hợp âm I - IV - I - V - I hay vài biến thể của nó ở trong mô hình 12 ô nhịp.
    ---b. Một cảm giác buồn.
    ---c. Nhịp độ tiến triển chậm.
    ---d. Các quãng bảy, quãng năm hay quãng ba được giảm xuống nửa cung trong thang âm trưởng.
    Bob: (Anh) Viết tắt của Bebop
    B moll: (Đức) Giọng B giáng thứ
    Bolero: (Tây Ban Nha)
    -1. Điệu nhạc múa dân gian Tây Ban Nha-nhịp 3/4 hoặc 3/8 có hát và mõ lắc đệm.
    -2. Một tác phẩm theo phong cách Bolero
    Bongos: (Anh)Trống của Cuban đi thành cặp, cầm tay và vỗ bằng dầu ngón tay.
    Boogie woogie: (Anh) Trờng phái Piano Jazz thời kỳ tiền hiện đại (1930)gắn liền với các tên tuổi như: Meade Lux Lewis và Albert Ammons. Trờng phái này có đặc điểm âm hình bass nhắc đi nhắc lại (Ostinato) và mỗi phách được chia thành những mẫu "cờ giật" (đơn chấm đôi - kép)
    Boston: (Anh) Điệu Vanxơ chậm thịnh hành ở Mỹ vào những năm 1910 và 1920.
    Bossa nova: (Anh)Nhạc nhảy nổi tiếng của Brazin có ảnh hởng nhạc Jazz của Mỹ.
    Brace: 1.Ký hiệu { để nối hai hay nhiều khuông nhạc, chỉ ra rằng các phần trên các khuông nhạc này được chơi đồng thời.
    Brass band: (Anh) Dàn nhạc Kèn nhưng khác với dàn nhạc quân nhạc là không có các nhạc cụ dùng "dăm" thổi.
    Brass Instruments: (Anh)Nhạc cụ hơi. (Trompet, Trombone, French Horn, Tuba,..)
    Break:(Anh) Một phần của đoạn nhạc mà ở đó tất cả các thành viên trong ban nhạc dừng chơi trừ một ngời ngẫu hứng một câu solo. Tempo và tiến trình hợp âm vẫn được duy trì bởi ngời solo vì cả ban nhạc đã ngừng lại. Rất hiếm khi Break kéo dài hơn hai hay bốn ô nhịp.
    Bridge: (Anh) Phần B của một bản nhạc có hình thức A-A-B-A.
    Brio: (Anh)Náo nhiệt, cường tráng.

    C

    C: (La tinh) Nốt Đô, giọng Đô
    Cadence: Kết.
    Cadenza: Đoạn thêm vào cuối bài hát. Đoạn trổ kỹ thuật, kỹ xảo ở cuối các chơng Côngxéctô do ngời biểu diễn ứng tác hoặc do tác giả viết.
    Canon: Nhạc đuổi, luân khúc.
    Cantabile, Cantando: Réo rắt, du dơng.
    Cantate:Tác phẩm thanh nhạc gồm có hợp xớng, đơn ca, hát chen và nói lối, sắp xếp như kịch.
    Capo: Đầu, bắt đầu. Da Capo có nghĩa là "từ đầu". da c. al segno: từ đầu cho đến ký hiệu CODA
    Celesta: Đàn gõ, gồm nhiều phiến kim loại xếp như phím Piano dùng dùi gỗ nhỏ để gõ.
    Cello: Đàn cello là thành viên thứ ba trong nhóm VIOLON, chơi theo vị trí thẳng đứng, phía dưới nhạc cụ tiếp giáp với sàn nhà, được giữ thăng bằng với đầu gối của ngời chơi, tạo ra tiếng ngọt ngào gần với giọng hát. Là tên gọi tắt của VIOLONCELLO.
    Cha-cha: Điệu nhảy Mỹ Latin theo tiết tấu đôi nhấn đi nhấn lại nhiều lần.
    Choir: Hợp xớng
    Chorus:
    -1. Lần; Việc chơi một lần qua một cấu trúc mà cấu trúc này được dùng để tổ chức âm nhạc trong ngẫu hứng.
    -2. Một bản solo Jazz không coi trọng độ dài.
    -3. Điệp khúc, đồng thanh; Phần của một bản nhạc Pop được chơi ở tempo không đổi và nhắc lại nhiều lần sau khi đoạn Verse (chủ đề) được chơi, thường là đoạn nguyên gốc duy nhất của bản nhạc được dùng bởi các nghệ sỹ Jazz.
    Comp: Đệm tiết tấu ngẫu hứng; Cách chơi hợp âm theo đảo phách mà cung cấp cho ta một phần đệm ngẫu hứng cho nhười solo một cách ngay tức thì, bổ xung linh hoạt tiết tấu và hoà thanh áp dụng của bè solo.
    Composer: Nhạc sỹ.
    Con: Với
    Concert: Buổi hoà nhạc.
    Concerto: Một tác phẩm mở rộng cho một nhạc cụ solo hay cả dàn nhạc, thường ở thể sonata.
    Conductor: Chỉ huy dàn nhạc.
    Consonance: Thuận.
    Consonant chord: Hợp âm không chứa những quãng nghịch.
    Contrabass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Double Bass.
    Cool:
    -1. Một tính từ thường được áp dụng để miêu tả cảm giác dịu êm hình thành bởi âm nhạc của Bix Beiderbecker, Lester young, Claude Thorn Hill, Gil Evans, Miles Davis những năm 1950.
    -2. Đôi khi được dùng để biểu thị Jazz hiện đại sau thời kỳ Bebop.
    Crescendo: To dần.
    Cymbals: Xanh ban.
  3. bluebeach

    bluebeach Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    595
    Đã được thích:
    0
    D
    D: (La tinh) Nốt rê, giọng rê
    Da capo: ( ý ) Quay lạI từ đầu. Viết tắt là D.C
    Da capo al fine: ( ý ) Quay lạI từ đầu cho đến chữ fine ( hết )
    Diatonic: Nằm trong, trong phạm vi các âm của thang âm trưởng hay hay thứ. Hoà thanh Diatonic là tiến trình hoà
    thanh từng bước trong phạm vi một thang âm. Quãng Diatonic là quãng được thành lập bởi hai âm trong cùng một thang
    âm.
    Dim: Giảm
    Diminished seven chord: Hợp âm bảy giảm.
    Disonance: Nghịch; Sự kết hợp của hai hay nhiều âm đòi hỏi phải được giải quyết.
    Dixieland style: (Anh)
    -1. Phong cách dàn nhạc Chicago nổi bật trong những năm 1920.
    -2.Từ đồng nghĩa đối với tất cả các dàn nhạc Combo Jazz trước thời kỳ Swing
    Dominant, Dominante: ( Anh, Pháp ,Đức ) Âm át; Âm năm của thang âm trưởng hay thứ.
    Dominant chord: Hợp âm át.
    Dorian mode: Thang âm bắt đầu từ nốt D tới D được chơi trên phím trắng của đàn Piano.
    Double Stop: Hai dây đàn bass vang lên cùng một lúc.
    Double Bass: Đàn trầm nhất trong dàn nhạc thuộc bộ dây. Còn gọi là Contrabass.
    Double - time: Cảm giác mà một đoạn hay một ngời chơi tempo nhanh gấp đôI mà tiến trình hoà thanh vẫn tiếp diễn ở
    mức độ ban đầu.
    ot: DDấu chấm dôi.
    Drum: Trống; Một nhạc cụ bộ gõ trong dàn nhạc Jazz, Pop, Rock.
    Duet, Duett, Duetto, Duo: ( Anh, Đức, , Pháp.) Bản nhạc hai bè do hai ngời biểu diễn.
    Dur: ( La tinh ) Trưởng

    E

    E: ( La tinh ) Nốt Mi, giọng Mi
    Echo: ( Anh, Đức, Pháp ) Tiếng vang, nhắc lạI câu nhạc khẽ hơn
    Eight notes: Nốt móc đơn.
    Electric Guitar: Đàn Guitar điện tử.
    Ensemble: ( Anh, Pháp ) Hoà tấu, đàn chung.
    Episode: ( Pháp ) Đoạn chen.
    Es: ( La tinh ) K hiệu bằng chữ La tinh của dấu giáng.
    Etude: ( Pháp ) Khúc luyện kỹ năng

    F
    F: ( La tinh ) Nốt Pha, giọng Pha.
    Fagotto: (ý) Kèn phagốt, thuộc bộ kèn gỗ ( Pháp: Basson, Anh: Bassoon).
    Fender Bass: Guitar Bass điện tử được dùng để chơI bè bass (bè trầm nhất) thay vì chơi hợp âm; Phổ biến trong
    nhạc Jazz nhóm tiết tấu sau năm 1970.
    Figur, Figure: ( Đức, Anh ) Hình tợng giai đIệu, tiết tấu hoặc hoà thanh có nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng.
    Fin, Fine: ( Pháp,ý ) Hết.
    Finger board: Cần đàn.
    Fingering: Thế bấm; Phơng pháp áp dụng ngón tay vào bàn phím, dây, lỗ bấm... của nhạc cụ.
    Flat: ( Anh ) Dấu giáng ( Pháp: Bémol).
    Flauto: (ý) Sáo ( Anh, Pháp; Flute ).
    Folklore: ( Anh, Pháp ) Văn hoá dân gian.
    Folk music: (Anh) Nhạc dân gian.
    Function: (Anh) Chức năng, công năng.
    Form: Hình thức
    Forte: (ý) Mạnh ( viết tắt: f )
    -Mezzoforte, mf: Mạnh vừa.
    -Piuforte, piu f : Mạnh hơn.
    -Fortissimo, ff : rất mạnh.
    -Fortissisimo, fff: Cực mạnh.
    -Fortissimo quanto possibile : hêt sức mạnh.
    Forte piano: (ý) Đàn pianô.
    Forzando, Forzando: (ý) Nhấn mạnh thêm ( viết tắt: fz hoặc sf ).
    Fill: Nghĩa chung: Bất cứ những thêm thắt của ngời chơi trống đối với âm hình cơ bản. nghĩa cụ thể: Âm hình tiết
    tấu được ngời chơi trống chơi để:
    ---1. Lấp đầy một khoảng lặng.
    ---2. Hỗ trợ tiết tấu được chơi bởi các nhạc cụ khác.
    ---3. Thông báo về điểm vào đầu hay kết thúc của ngời solo hay các phần khác trong âm nhạc.
    ---4. Kích thích ngời khác và tạo ra một buổi diễn thú vị hơn.
    Fragment: Một cụm gồm vài nốt nhạc theo một mô típ nhất định.
    Free Jazz: Thể loại Jazz tự do những năm 1960 và 1970. Là loại âm nhạc chứa các đoạn solo ngẫu hứng mà tiến
    trình hoà thanh được đặt tự do, đôi khi cả tiết nhịp và cấu trúc hình thức cũng tự do.
    Fuga, Fugato, Fugue: ( La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và
    thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.
    Funky:
    -1. Bẩn thỉu, nhớp nhúa.
    -2. Bủn xỉn, "xuống cấp", đồi bại hay ***y.
    -3. Có tính Blues
    -4. Có hơng vị nhà thờ.
    -5. Chứa âm ba, âm năm và âm bảy được giảm xuống.
    Là phong cách âm nhạc những năm 1950 và 1960 quay trở lại với tính đơn giản của Blues, ngợc lại với sự phức tạp và tinh
    vi của BEBOP và COOL.
    Fusion: Từ đồng nghĩa với thể loại Jazz-Rock.
    Fuzak: Âm nhạc pha trộn tính cách giữa thể loại Jazz-rock Fusion và Muzak (nhạc thơng mại). Nó thiên về các nhạc
    cụ điện tử, tiết tấu funk đều đặn, kết cấu nhẵn nhụi, không có những đoạn gây ngạc nhiên. Được ngời nghe thích dạng
    nhạc funk và fusion nhẹ nhàng hơn dùng với tcách là nhạc nền (background music) trong những năm 1980 và 90. Thường
    được áp dụng với nhạc của Kenny G, Grover Washington, Earl Klugh, và Najee.
    Fuga, Fugato, Fugue: ( La tinh, Anh, Pháp ) Một thể nhạc, cấu trúc chặt chẽ, gồm nhiều bè viết theo phong cách và
    thủ pháp đối vị, trên nguyên tắc mô phỏng.
    G
    G: ( La tinh ) Nốt Xon, giọng Xon.
    Gamma, gamme, gamut: ( ý, Pháp, La tinh ) Gam, thang âm trong quãng tám.
    Ganztonleiter: ( Đức ) Thang sáu âm cách quãng đều nhau ( toàn cung ).
    G clef: Khoá son
    G Dur: Giọng son trưởng
    Glissando: (ý) Vuốt, đàn lớt ( từ này dùng chung cho đàn dây và đàn có phím ).
    G moll: Giọng son thứ.
    Gong: ( Pháp ) Cồng.
    Guitar, Gitarre, Guitare: (Anh, ý, Pháp ) Đàn ghita, gốc từ phơng Đông, do ngời ả Rập đa vào Tây Ban Nha, trở thành
    nhạc cụ dân gian của nớc này. Lúc đầu mắc 4 dây, rồi 5 dây đô. Cuối thế kỷ XVIII thay dây đôI thành dây đơn và thêm
    một dây thứ sáu.

    H
    H: ( La tinh )Nốt Xi, giọng Xi.
    Half notes: Nốt trắng
    Harf, Harp, Harpe: (Đức, Anh, Pháp ) Đàn hácpơ mắc nhiều dây, gẩy 10 ngón.
    Hard bop: Thể loại nhạc gắn liền với Horace Silver, Art Blakey, và Cannonball Adderely. Có liên quan trực tiếp đến
    Bop những năm 1950. So với Bop, Hard bop đơn giản hơn về hoà thanh và solo, các âm hình trống phong phú và linh hoạt
    hơn. Màu sắc âm thanh tối, nặng và gồ ghề hơn. Piano đệm với âm hình tiết tấu phong phú và cách sắp xếp hợp âm da
    dạng hơn.
    Harmonie, Harmonique: ( Anh, Pháp ) Bồi âm.
    Harmony, Harmonie: (Anh, Pháp) Hoà âm, hoà thanh.
    Harmonica: ( Pháp ) Kèn ácmônica.
    Hautbois: ( Pháp ) Kèn ôboa, kèn gỗ dăm kép phát triển ở Pháp và khắp châu Âu, Từ thế kỷ XVI-XVII đã trở thành
    một nhạc cụ không thể thiếu trong dàn nhạc giao h­ởng.
    Head: Giai điệu hay chủ đề viết trớc cho một đoạn nhạc
    High-hat: Là một nhạc cụ trong bộ trống gồm hai xanh ban chạm nhau được, điều khiển bằng bàn đạp chân.
    Hip hop: Một sự phát triển từ nhạc RAP, Hip hop có tiết tấu và giai điệu phức tạp hơn, kết hợp các phần hát và nói,
    với phần nền mô típ âm thanh hay nhạc cụ SAMPLE.
    Homophonie, Homophony: ( Đức, Pháp, Anh ) Nhạc chủ đIệu.
    Horn: Từ dùng cho bất cứ nhạc cụ hơi nào.
  4. bluebeach

    bluebeach Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    595
    Đã được thích:
    0
    I
    Improvisation: (Anh) Ngẫu hứng, ứng diễn , ứng tác.
    Inganno: ( ý ) Kết hờ, kết giả.
    Instrumant: ( Pháp ) Nhạc cụ, công cụ.
    Instrumantation: ( Anh, Đức , Pháp ) Phối khí.
    In tempo: ( ý ) Trở lạI tốc độ đầu- vào nhịp.
    Interval, Intervalle: ( Anh, Pháp ) Quãng âm thanh.
    Introduction: ( Anh, Pháp ) Khúc dạo đầu.
    Invention: ( Anh, Đức, Pháp ) Bản nhạc ngắn viết cho Piano.
    Inversion: Đảo.
    Ionian Mode: Thang âm nhà thờ giống với thang âm trưởng
    Is: ( La tinh ) Ký hiêu bằng chữ La tinh của dấu thăng.
    Istesso tempo: ( ý ) Cùng tốc độ.

    Jam section: Là một nhóm tụ tập các nghệ sỹ, nơi mà ngẫu hứng được nhấn mạnh và nhạc soạn trớc rất ít. (Jam
    cũng có nghĩa là ngẫu hứng); Nói đến buổi biểu diễn tổ chức công phu chính thức hay không chính thức, chung hay riêng, vì
    lợi nhuận hay chỉ vì mục đích vui chơi.
    Jazz: Một thuật ngữ bao hàm rộng lớn và đa dạng các phong cách Châu Mỹ - Châu Phi: RACTIME, BLUES,
    DIXELAND, SWING, BEBOP, COOL, THIRD STREAM, FREE JAZZ, FUNKY, JAZZ ROCK, và nhiều thể loại khác không thể
    phân loại được. Hầu hết đều có tính ngẫu hứng và cảm giác "swing" không thay đổi, tiết nhịp nổt bật và tiết tấu đảo phách.
    Jazz Rock: Một thể loại Jazz cuối những năm 1960 và 1970, ứng dụng các nhạc cụ điện tử và nhịp nặng của Rock,
    phần đệm tiết tấu Funk và ngẫu hứng Jazz; Cũng được gọi là nhạc Fusion.

    K
    Kadenz: ( Đức ) Kết.
    Kettle drum: ( Anh ) Trống định âm.
    Key: Giọng điệu, điệu tính. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm trưởng hay thứ nào, có quan hệ hoà thanh, có
    các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác.
    Keyboard: 1. Bàn phím của các nhạc cụ phím như ORGAN, PIANO... 2. Đàn phím điện tử.
    Key note: Nốt đầu tiên của một giọng điệu hay thang âm.
    Key signature: Hoá biểu; Những dấu thăng hay giáng ở đầu khuông nhạc.
    Konser vatorium: ( Đức ) Nhạc viên.
    Konzert: ( Đức ) Buổi hoà nhạc- Bản công-xéc-tô.
    Konzertmeister: ( Đức ) Trưởng đàn, thường là ngời chơI Violon ngồi hàng đầu, có nhiệm vụ độc tấu.

    L
    Lamentabile, Lamentoso: ( ý ) Than vãn, rên rỉ.
    Languendo, Languente: (ý ) Uể oảI, ẻo lả.
    Largement: ( Pháp ) Rộng rãi.
    Laghetto: (ý) HơI chậm gần như Largo.
    Larghissimo (ý) Rất châm, rộng rãi.

    Largo: (ý ) Chậm rãI, phóng khoáng ( chậm hơn Adagio
    Largo di molto: thật chậm.
    Largo ma non troppo: Đừng chậm quá.
    Lead: Bè chính của một chủ đề.
    Leading tone, leading note: Âm dẫn; Âm bậc bảy của giọng trưởng và thang âm thứ hoà thanh
    Legatissimo: (ý ) hết sức luyến.
    Legato: (ý) luyến tiếng, mềm mạI,êm ái.
    Leggiadramente, Leggiadro: (ý) Nhẹ, lóng lánh, duyên dáng, thanh tao.
    Leggiermente: (ý) Nhẹ nhàng, thoảI mái.
    Leggiero: (ý) Nhẹ.
    Lent, Lento: ( Pháp, ) Chậm.
    Lick: Một câu hay cụm giai điệu. Giống với mô típ.
    Lie: ( Pháp ) Luyến nối.
    Lithophone: ( Đức, Pháp ) Đàn đá, khánh đá.
    Loco, Alloco: (ý) Đàn như ghi trên bản nhạc ( không lên quãng 8 nữa )
    Lustig: ( Đức ) Vui nhộn.
    Luth: ( Anh, Pháp ) Đàn luyt dây gẩy cổ xa gốc từ phơng đông vào châu Au từ thế kỷ XVII, bầu đàn tròn không có
    thành, mác nhiều dây ( có đến 20 dây).
    Lyrics: Phần lời của một bản nhạc.

    M
    Macabre: ( Pháp ) Buồn thảm , tang tóc.
    Maggiore: (ý) Trưởng-Thể trưởng ( Anh:Major, Pháp: Majeur).
    Malinconico: (ý) Sầu muộn.
    Mambo: Một điệu nhảy trong phòng của miền Tây ấn độ nguyên gốc giống với CHA-CHA và RUMBA
    Mandoline: ( Pháp ) Đàn măng đô luyn, nhạc cụ dây gẩy.
    Marcato: (ý) Nhấn mạnh.
    March, Marche, Marcia, Marsch: ( Anh, Pháp , , Đức ) Hành khúc, nhịp đi.
    Melodie, Melody: ( Pháp, Anh ) Giai đIệu.
    Metronome: ( Anh ) Máy gõ nhịp, phát minh từ năm 1816 dùng để ấn định chính xác các tốc độ diễn tấu.
    Mieur,Minor, Minore: ( Anh, Pháp, ) Thứ, thể thứ.
    Modal: Âm nhạc mà hoà thanh và giai điệu dựa trên sự sắp xếp của các Modes. Trong nhạc Jazz, thuật ngữ này còn
    có nghĩa là âm nhạc dựa trên sự nhắc lại của một hay hai hợp âm hoặc là âm nhạc dựa trên các mode thay vì tiến trình hoà
    thanh
    Mode:
    -1. Một thuật ngữ chung áp dụng với tiến trình giai điệu Hy lạp cổ và thang âm nhà thờ thiết lập vào thời kỳ Trung cổ và
    được soạn trong hệ thống thánh ca bi ai (Gregorian chant) Các quãng của những mode Hy lạp cổ được tính từ trên xuống
    và các quãng của những mode Trung cổ được tính từ dưới lên. Do vậy nội dung các quãng của hệ thống Hy lạp và hệ thống
    nhà thờ khác nhau. Tuy nhiên các mode nhà thờ vẫn còn giữ lại tên gọi Hy lạp. Nếu ta chơi trên phím trắng của đàn Piano
    từ nốt D tới D ta được Dorian; từ E tới E ta được Phrygian; từ F tới F ta được Lydian; từ G tới G ta được Mixolydian; từ
    A tới A ta được Aeolian; từ B tới B ta được Locrian; Các modes vẫn tiếp tục làm nền tảng cho âm nhạc phơng Tây qua thế
    kỷ 17 và rồi dần dần chi ra con đờng tới giọng trưởng và giọng thứ thông dụng.
    -2. Sự khác nhau giữa giọng trưởng và giọng thứ (Điệu thức)
    -3. Một hệ thống ký hiệu tiết tấu được dùng ở thế kỷ 13.
    Moderato: (ý) Vừa phải, chừng mực.
    Modulation: ( Anh, Pháp ) Chuyển giọng.
    Moll: ( La tinh ) Thứ.
    Monophonie, Monophony: ( Pháp, Anh ) Nhạc một bè, không đệm hoặc chỉ đệm đơn giản.
    Motif, Motiv: ( Pháp , Đức ) Nét giai đIệu chủ đề.
    Motion, Mouvement: ( Anh, Pháp ) Sự tiến triển của giai đIệu.
    Moto: (ý) Chuyển động.
    Moto perpetuo :(ý) Chuyển động không ngừng. Bản nhạc có một nét chạy duy trì mãi.
    Motto: ( Anh ) Câu nhạc ngắn dùng làm chủ đề.
    Movimento: (ý) Tốc độ.
    Musique: ( Pháp ) Âm nhạc.
    ---M. atonale: Nhạc vô đIệu tính.
    ---M. de chambre: Nhạc nghe trong phòng.
    ---M. de chant: Nhạc hát.
    ---M. chiffree: Nhạc số.
    ---M. de cinéma: Nhạc phim.
    ---M. concrète: Nhạc cụ thể.
    ---M. de danse: Nhạc khiêu vũ.
    ---M. descriptive: Nhạc miêu tả.
    ---M. déglise: Nhạc nhà thờ.
    ---M. instrumentale: Nhạc đàn.
    ---M. légere: Nhạc nhẹ.
    ---M. de programme: Nhạc tiêu đề.
    ---M. religeiuse: Nhạc tôn giáo.
    ---M. de scène: Nhạc sân khấu.
    ---M. tonale: Nhạc đIệu tính.
    Muzak: Tên thơng mại đối với các công ty Mỹ để có được giấy phép sản xuất, phân phối, và giao thơng âm nhạc nền
    (background) cho tiêu thụ công cộng. Âm nhạc th­ơng mại

    N
    Natural: ( Anh ) Dấu hoàn.
    Natural minor scale: Thang âm thứ tự nhiên
    Nocturne: ( Pháp ) Khúc nhạc ban đêm.
    Note: ( Anh, Pháp )Nốt nhạc, âm.
    Note sensible: ( Pháp ) Âm dẫn.
    Nuance: ( Pháp ) Sắc thái.
  5. bluebeach

    bluebeach Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    595
    Đã được thích:
    0
    O
    Oboe: ( Anh, Đức, ) Kèn ô-boa.
    Octave: ( Anh ) Quãng tám. 1. Một dãy tám âm Diatonic liên tiếp. 2. Quãng giữa âm thứ nhất và âm thứ tám của dãy
    âm này.
    Open Harmony: Hoà thanh xếp rộng; Một bản phối bè trong hoà thanh bốn bè, mà ba bè trên có tổng cộng tầm cữ
    quá một quãng tám.
    Opera: Nhạc kịch
    Opus: Việc làm, công việc; Viết tắt: Op hay op
    Opus number: Một con số theo thứ tự công việc mà ngời nhạc sỹ đánh dấu các tác phẩm của mình
    Organ: Organ nhà thờ hay organ ống là một nhạc cụ phím và hơi bao gồm ít hay nhiều ống được chơi từ một hay
    nhiều bàn phím; có thể có năm bàn phím dùng cho tay và một bàn phím dùng chân điều khiển.
    Orchestra: Dàn nhạc; Một nhóm nhạc công biểu diễn các nhạc cụ cùng với nhau thường là trong nhạc kịch, Oratorio,
    hay giao hởng.
    Ostinato: Bè trì tục, nhắc đi nhắc lại nhiều lần.
    Overtone: ( Anh ) Âm bồi ( Pháp : Harmoni-que )

    P
    Panpipe: ( Anh ) Sáo nai, nhạc khí cổ xa của châu Âu.
    Part: Bè; Một dãy âm được viết và thực hiện bằng một giọng hát hay nhạc cụ, hoặc là solo hoặc là chơi cùng nhau
    Passing note, Passing tone: Âm lớt; Âm không thuộc hợp âm lớt từ bậc này đến bậc khác. Chúng thường ở phách
    nhẹ.
    Pedal: ( Anh ) Bàn đạp ở đàn piano để thay đổi sắc tháI tiếng đàn
    ---Forte pedal : Bàn đạp chân phảI, để cho tiếng đàn ngân vang.
    ---Piano pedal : Bàn đạp chân tráI làm nhẹ tiếng đàn.
    Pentatonic: Thang âm năm bậc.
    Percussion: Nhạc cụ bộ gõ như: Drums, Tamborine, Cymbals, Bells, Triangle..
    Phrase: Một nửa của một chu kỳ tám ô nhịp; Câu.
    Phrygian mode: Thang âm nhà thờ phù hợp với thang âm từ nốt E đến E trên phím trắng của đàn Piano.
    Pianino: (ý) Đàn piano nho, kiểu đứng.
    Pianissimo: (ý) Rất khẽ. ( viết tắt pp).
    Piano: (ý) Khẽ ( viết tắt p ).
    Piano assai: (ý) Hết sức khẽ.
    Piano a queue : ( Pháp ) Đàn piano nằm.
    Piatti: (ý) Thanh la ( Anh : Cymbal ).
    Piccolo : (ý) Sáo nhỏn cao hơn sáo thường một quãng tám.
    Pitch: Cao độ.
    Pivot chord: Hợp âm trung gian
    Pizzicando, Pizzicato: (ý) Búng dây đàn.
    Polyphonie, Polypohny: ( Đức, Pháp, Anh ) Phức điệu, đa âm, đa thanh.
    Polytonality: Pha trộn nhiều giọng điệu.
    Pop(ular) Music: Một thuật ngữ chung để biểu thị các phong cách âm nhạc đa dạng và rộng lớn, có đặc điểm dễ chấp
    nhận với số đông khán giả, giai điệu và hoà thanh dễ nhớ, lời ca đơn giản.
    Portamento: (ý)Tiếng vuốt lên không thành bậc trên dây đàn và kèn.Hát vuốt lên giọng cao.
    Prelude: Khúc dạo đầu cho một tác phẩm âm nhạc hay một vở kịch
    Prestissimo: (ý) Rất, Rất nhanh, cực nhanh.
    Presto: (ý) Rất nhanh.
    Presto assai: (ý) Hết sức nhanh.
    Progression: Tiến trình
    Pulse: Nhấn, đập.


    Q
    Quadro, Quattro: (ý) Hoà tấu hoặc hợp xớng bốn bè, thế kỷ XVIII.
    Quarter notes: Nốt đen.
    Quartet, Quartett: ( Anh, Đức ) Bản nhạc cho bốn đàn hoặc bốn giọng hát.
    Quintet: ( Anh ) Hoà tấu năm đàn, hát năm bè.


    R
    Ragtime: ( Anh ) Nhạc dân gian Bắc Mỹ là tiền thân của nhạc Jazz.
    Rallentamento: (ý) Châm lạI, nhẹ dần. ( viết tắt : Rall ).
    Refrain: ( Pháp ) ĐIệp khúc.
    Rhythm: ( Anh ) Tiết tấu.
    Rhythm section: Một nhóm nhạc công mà chức năng trong dàn nhạc chủ yếu là đệm. Vai trò này thông thường là
    ngời chơi Piano, Bass, và ngời chơi Drums nhưng chức năng này không phải là độc nhất.
    Rinforzando, Rinforzato: (ý ) Mạnh đột ngột, dứt ngay, dùng cho cả một câu nhạc. ( viết tắt : rfz, rf, rin ).
    Riff:
    -1. Câu nhạc.
    -2. Cụm hay mảng giai điệu. 3. Chủ đề.
    Rim shot: Dùi trống đánh vào viền sắt của trống Snare cùng lúc với mặt trống Snare đó.
    Ritardando: (ý ) Ngập ngừng, chậm dần lạI ( viết tắt : ritard, rit ).
    Ritenuto: (ý) Kìm tốc độ ( viết tắt : Rit, riten ).
    Rubato: (ý) Tốc độ tự do.

    S
    Saxophon, Saxophone: ( Anh, Đức, Pháp )Kèn do Adol-phe Sax phát minh (1846).
    Scale: ( Anh ) Thang âm.
    Schlag instrumente: ( Đức ) Các nhạc cụ gõ.
    Score: ( Anh ) Tổng phổ.
    Sensible: ( Pháp ) Âm cảm, Âm dẫn.
    Sforzando, Sforzato: (ý ) Nhấn rõ, làm nỗi thêm ( viết tắt: sf, sfz ).
    Sideman: Tên gọi cho mỗi nhạc công trong dàn nhạc trừ ngời trưởng ban nhạc.
    Sixteen note: Nốt móc kép.
    Solo: (Anh) Độc tấu.
    Son: ( Pháp ) Âm thanh.
    Song: ( Anh ) Bài hát.
    Sound: ( Anh ) Âm thanh.
    Sous dominante: ( Pháp ) Hạ át, âm thứ ttrong gam, ( Dưới âm át ).
    Sous médiante: ( Pháp ) Âm thứ hai trong gam,.
    Staccato: (ý) Đàn, hát ngắt tiếng, nảy tiếng, ngắn tiếng. Viết tắt Stace hoặc dùng ký hiệu là dấu chấm trên nốt nhạc.
    Style: Phong cách.
    Stime: ( Đức ) Giọng, bè.
    Stimmgabel: ( Đức ) Thanh mẫu, Âm thoa ( Pháp : Dia-pason ).
    Strings: ( Anh ) Gọi chung các đàn dây.

    Subject, Subjekt, Sujet: ( Anh, Đức, Pháp ) Chủ đề.
    Swing: Phong cách chơi Jazz tinh tế nổi tiếng những năm 1930 với các tên tuổi như: Count Basie, Duke Ellington,
    Jimmie Lunceford, Benny Goodman, Art Tatum, Roy Eldridge, Coleman Hawkins.
    Symphonie, Symphony: ( Pháp, Anh ) Giao hởng.
    Syncopation, Syncope: ( Anh, Pháp ) Nhấn lệch, đảo nhịp, đảo phách.
    Synthesizer: Nhạc cụ tổng hợp; Thiết bị điện tử có thể tạo ra hoặc biến đổi bất cứ âm thanh nào qua các nhạc cụ
    điện tử tổng hợp. Những ngời tiên phong là Moog và Buchla giới thiệu vào năm 1960. Thiết bị Synthesizer đầu tiên chỉ là
    MONOPHONIC (Nghĩa là chỉ có thể chơi cùng một lúc một nốt) sau này các nhạc cụ hiện đại hơn là POLYPHONIC (Có
    khả năng chơi nhiều nốt cùng một lúc). Các nhạc cụ tổng hợp hiện đại thường được gắn liền với âm thanh cũng như một
    vài phơng tiện ghi và thu các âm thanh mới (chẳng hạn như khả năng SEQUENCING và SAMPLING)

    T
    Tabor: ( Anh ) Trống con đánh bằng một dùi.
    Tacet: Nghĩa Latin là "yên lặng".
    Tambour: ( Pháp ) Trống.
    Tango: ( Anh, Pháp ) ĐIệu khiêu vũ phơng tây, gốc Phi, pha lẫn chất múa Tây Ban Nha.
    Tema: Chủ đề.
    Tempo: ( ý ) Nhịp độ, tốc độ.
    Temps: ( Pháp ) Phách.
    Tenor ( ý , Pháp ) Giọng nam cao, nhạc cụ cỡ cao.
    Tetrachord: ( Pháp ), Tettracorde ( Anh, Đức Pháp ) Chuỗi bốn âm trong quãng bốn đúng.
    Theme: Chủ đề.
    Third: Quãng ba.
    Third Stream: Một thuật ngữ được giới thiệu trong những năm 1950 để biểu thị phong cách âm nhạc kết hợp ngẫu
    hứng Jazz với nhạc cụ và hình thức tác phẩm của nhạc cổ điển.
    Thirty-second note: Nốt móc tam, có giá trị bằng một nửa nốt móc kép.
    Tie: Dấu nối - là dấu nối hai nốt có cùng cao độ để sao cho vang lên có trờng độ bằng hai nốt ban đầu.
    Timpani :(ý )Trống định âm.
    Ton: ( Pháp ) Cung, giọng điệu ( Anh: Tone )
    Tonal: ( Pháp ) Thuộc giọng điệu.
    Tonanlitat, Tonanlité, tonality: ( Anh, Pháp, Đức ) Điệu tính, giọng điệu.
    Tonic, Tonika, Tonique: ( Anh, Đức, Pháp ) Âm chủ .
    Transpose, Transposer: ( Anh, Pháp ) Dịch giọng, chơi hoặc chép nhạc sang giọng điệu khác, nhưng giữ nguyên giai
    đIệu.
    Tremolo: (ý ) Vê ( tiếng đàn ).
    Trio: (ý) Hát ba bè, hoà tấu ba đàn.
    Triplet: Chùm ba.
    Triton, Tritone: ( Pháp, Anh ) Quãng ba cung. Tơng tự quãng bốn tăng hay năm giảm.
    Tune: Giai điệu. Lên dây đàn.
    Turnaround: Một tiến trình ngắn trong một tiến trình hoà thanh xảy ra đúng vào điểm cuối mà ngời chơi phải quay lại
    để bắt đầu nhắc lại một tiến trình dài hơn.
    Tutti: (ý) Hoà tấu cả dàn nhạc, toàn tấu.

    U
    Unison: ( Pháp ) Đồng âm.
    Upbeat:
    -1. Những lần tay nhấc lên trong khi đập nhịp.
    -2. Phần không được nhấn mạnh trong một ô nhịp.
    Upright Bass: Contrabass, Double bass.
    Upright Piano: Đàn Piano đứng, với dây đàn được mắc theo chiều dọc, khác với Grand Piano được mắc dây theo
    chiều ngang.

    V
    Valse: ( Pháp ) Điệu vanxơ , nhịp 3/4.
    Vamp: Một tiến trình hợp âm ngắn (thường chỉ là một, hai, hay bốn hợp âm) nhắc đi nhắc lại nhiều lần. Thường
    dùng cho mở đầu và kết thúc. Nhạc Jazz và Pop những năm 1960 và 70 dùng Vamp thay cho tiến trình hợp âm tơng ứng
    như là phần đệm cho giai điệu hay ngẫu hứng.
    Variante: ( Pháp ) Biến thể.
    Variantklang, Varianttonanrt: ( Đức ) ĐIệu tính biến thể.
    Variation: ( Anh, Đức, Pháp ) Biến tấu.
    Verse: Trong nhạc hát thánh ca thiêng liêng là một phần cho giong hát solo.
    Vibrato: ( Pháp ) Rung ngón đàn, rung giọng hát, rung hơI thổi .
    Viola:(ý) Đàn Viôla, hơi to hơn đàn Viôlông, bốn dây thấp hơn một quãng 5 ( Đô, xon, rê, la) còn được gọi là Alto.
    Violin, Violine, Violon: ( Anh, Đức , Pháp ) Đàn Viôlông, gốc từ đàn Viôn ở châu Âu, nửa đầu thế kỷ XVII được ba
    nhà làm đàn nổi tiếng Amati, Guarnerius và Stradivari cảI tiến trong gần hai thế kỷ đến hoàn thành.
    Violoncelle, Violoncello: ( Pháp, ) Đàn Xenlô thuộc họ Viôlông, to và trầm hơn, bốn dây thấp hơn đàn Antô một quãng
    tám.
    Vivace: ( Pháp, ) Hoạt bát, sôI nổi, nhanh.
    Vivacissimo: (ý) Rất sôI nổi.
    Vivo: (ý) Sôi nổi.
    Voice: Giọng, bè.
    Voice Leading: Tiến hành bè, nối tiếp bè.
    Voicing: Xếp sắp bè.
    -1. Cách thức tổ chức, tăng âm, bỏ âm, hay thêm âm của một hợp âm.
    -2. Phân bè, nốt cho mỗi nhạc cụ.
    Volume: ( Pháp ) Quyển - Âm lợng.

    W
    Walking: Một phong cách chơi bass mà ở đó mỗi phách của một ô nhịp nhận được một nốt riêng rẽ, do vậy tạo ra
    một vòng chuyển động của các nốt đen trong tầm cữ của cây Bass.
    Whole notes: Nốt tròn.
    Whole step: Nguyên cung, một cung
    Whole tone: Quãng hai trưởng. Một cung.
    Whole tone scale: ( Anh ) Thang âm sáu cung trong quãng tám. Thang âm toàn cung.
    Windband: ( Anh ) Đội kèn.
    Woodwinds: ( Anh ) Kèn qỗ.

    X, Y, Z
    Xylophone: ( Anh, Đức, Pháp ) Nhạc cụ gõ gồm nhiều phiến gỗ xếp nằm song song.

    Yodel: ( Anh ) Lối hát dân gian vùng Tyrol.

    Zoppa, alla: (ý ) Kiểu tiết tấu nhấn vào nốt móc thứ hai của nhịp 2/4.
    © www.aucomusic.com
    -----------------------------------------------------------------
    Đọc mới hiểu rõ nhiều khái niệm rất quen thuộc mà thường ngày chúng ta không để ý. POP = Pop(ular) Music . v. v.
    Và có thể nắm được các khái niệm cơ bản về âm nhạc nói chung và nhạc jazz nói riêng.
    Chúc box ta càng ngày càng có nhiều bài viết giá trị ! Và anh chị em thưởng thức âm nhạc được trọn vẹn hơn !

  6. bluebeach

    bluebeach Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    595
    Đã được thích:
    0
    Thuật ngữ âm nhạc thường dùng
    Soạn và dịch: Nguyễn Mai Kiên

    Phần 2: Việt ?" Việt​

    A
    Âm: Tiếng nhạc, tiếng đàn nói chung
    Âm chủ: Âm ổn định nhất của thang âm, có tác dụng xác định giọng và điệu thức (Anh:Tonic, Pháp:Tonique).
    Âm dẫn: Âm bậc VII của gam, còn gọi là cảm âm (Anh: Leatingnote, Đức:Leitton, Pháp:Note sensible).
    Âm điệu: Hiệu quả của chuỗi âm thanh có cao độ khác nhau gây đ¬ợc một ấn t¬ợng, một cảm giác nào đó.
    Âm giai: Chuỗi âm thanh lên hoặc xuống từng bậc, th¬ờng đ¬ợc gọi là gam (Pháp: gamme)
    Âm hình: Hình t¬ợng giai điệu, tiết tấu hoặc hoà âm có nghĩa hoàn chỉnh, rõ ràng (Anh:Figure)
    Âm h¬ưởng: Hiệu quả của âm thanh trong cảm giác ng¬ời nghe.
    Âm lượng: Độ đậm nhạc, dày, mỏng khoẻ, yếu của âm thanh.
    Âm nhạc: Nghệ thuật dùng âm thanh để thể hiện t¬ t¬ởng, tình cảm con ng¬ời.
    Âm sắc: Đặc tính của âm thanh giúp ta nhận rõ mỗi nhạc khí, mỗi giọng ng¬ời, còn gọi là màu âm (Pháp: Timbre).
    Âm thanh: Cảm giác chuẩn xác do nguồn rung có chấn động đều, tai có thể nhận biết, và dùng làm chất liệu trong âm nhạc (Anh: Sound, Pháp:Son).

    Âm vực: Phạm vi tạo thanh của nhạc cụ và giọng hát từ thấp đến cao (Latinh:Ambitus, Pháp: Etendue).
    Âm át: Âm bậc V của thang âm (Đức, Pháp:Dominante)


    B
    Bậc: Vị trí âm trong thang âm
    Ban nhạc: Nhóm ng¬ời cùng chơi đàn để biểu diễn những bản hoà tấu hoặc đệm cho hát (Anh:band).
    Bán cung: Nửa cung
    Bè: Phần nhạc cho một nhóm nhạc cụ hoặc giọng hát cùng loại trong hợp x¬ớng (Pháp: Partie).
    Bè tòng: bè đi theo bè chính trong bản nhạc có nhiều bè.
    Biến tấu: Trình tấu, thể hiện tác phẩm bằng nhạc khí hoặc giọng hát.
    Bình: Dấu hoá, xoá ảnh h¬ởng của dấu thang hoặc giáng.
    Bình quân luật: Hệ thống chia thang âm tự nhiên thành m¬ời hai nửa cung đều nhau trong một quãng tám (Pháp: Tempérament égal).
    Bội âm, bồi âm: Âm phụ của một âm cơ bản do hiện t¬ợng cộng h¬ởng tạo nên (Đức: Opertone, Pháp: Harmonique).


    C
    Ca khúc: Bài hát ngắn có bố cục mạch lạc (Anh: Song, Pháp: Chanson).
    Ca kịch: Kịch hát có nhạc đệm (Pháp: Opera).
    Ca sĩ: Ng¬ời chuyên về hát (Pháp: Chanteur).
    Chấm đôi: Chấm bên phải nốt nhạc hay dấu lặng để tăng thêm nửa độ dài cho nốt hay dấu lặng đó.
    Chủ đề: Chuỗi âm thanh có hình t¬ợng dễ nhớ, dễ nhận ra, dùng để phát triển trong tác phẩm âm nhạc.
    Chũm choẹ: Nhạc khí gõ bằng hợp kim đồng còn gọi là Não bạt (Anh: Cymbals, Pháp: Cymbale).
    Chuyển biên: Soạn lại bản nhạc của nhạc cụ này cho nhạc cụ khác hoặc dàn nhạc biểu diễn (Anh: Transcription, Pháp: arrangement).
    Công năng: Động lực trong tiến triển âm nhạc (Pháp: Fonction).
    Cồng Nhạc: khí gõ bằng hợp kim đồng (Pháp: Gong).
    Cộng hư¬ởng: Làm tăng độ vang, ngân của âm thanh (Anh, Pháp:Résonance)
    Cộng minh: Khoảng vang, cách làm cho giọng hát vang hơn.
    Cung: Đơn vị để đo khoảng cách giữa hai nốt (Anh: Tone, Pháp: Ton).
    C¬ường độ: Độ mạnh nhẹ, to nhỏ của âm thanh.


    D
    Dạ khúc: Bản đàn thể hiện tình cảm thuộc về đêm (Anh, Pháp: Nocturne, : Notturno).
    Dăm kèn: L¬ỡi gà làm bằng sậy trúc v.v... lắp vào miệng kèn để thổi thành tiếng. Dăm đơn chỉ một lá, dăm kép có hai lá.
    Dân ca: Bài hát l¬u truyền trong dân gian, th¬ờng không rõ tác giả (Đức: Volkslied)
    Dàn nhạc: Tập thể nhạc công dùng nhiều nhạc cụ để hoà tấu. Dàn nhạc quy mô hơn ban nhạc (Anh: orchestra, Pháp: orchestre).
    Dấu ghi tắt: Dấu ¬ớc lệ để đơn giản lối chép nhạc, đỡ lặp lại những nốt hoặc nhóm nốt giống nhau.
    Dấu lặng: Dấu ngắt, nghỉ, im lặng trong bản nhạc (Pháp: Silence).
    Dấu luyến: Vòng cung nối hai hoặc nhiều nốt khác cao độ, phải đàn liền tiếng, hát liền hơi (Legato).
    Dấu ngân tự do: Nửa vòng khuyên nhỏ, có chấm giữa đặt trên hoặc d¬ới nốt để kéo dài tuỳ. Còn gọi là dẫu miễn nhịp (Pháp: Point d''orgue, : Fermala).
    Dấu ngừng tự do: Giống k hiệu dấu ngân nh¬ng đặt trên hoặc d¬ới dấu lặng để nghỉ dài tuỳ (Pháp: Point d''arrét).
    Dấu nối: Vòng cung nối hai hoặc nhiều nốt cùng cao độ, cùng tên, để kéo dài tr¬ờng độ của một âm.
    Dấu quay lại: Hai chấm đặt tr¬ớc vạch nhịp để đàn, hát lại từ đoạn có dấu giống nh¬ vậy tr¬ớc đó (Pháp: Point de reprise)
    Dây buông: Dây không bấm (Anh: Open String, Pháp: Corde à vide).
    Dịch giọng: Chép hoặc thể hiện bản nhạc sang giọng khác nh¬ng vẫn giữ nguyên giai điệu, nhịp điệu.
    Diễn ca: Kịch hát không có hành động nhiều và trang trí lớn :-) oratorio).
    Diễn tấu: Thể hiện âm nhạc bằng nhạc cụ.
    Diễn viên: Ng¬ời thể hiện tác phẩm âm nhạc hoặc sân khấu bằng nhạc cụ, giọng hát hay động tác.


    Đ
    Đàn: Tên chung gọi một số nhạc khí dây và gõ.
    Đảo: Sự trao đổi bè, giọng, nốt ở chiều dọc trong hoà thanh.
    Đảo quãng: chuyển vị trí nốt lên hoặc xuống một quãng tám.
    Đảo hợp âm: đổi bè trầm của hợp âm cơ bản.
    Đánh số hợp âm: Dùng những chữ số d¬ới dạng các nốt bè trầm để chỉ rõ hình thái cơ bản hoặc thế đaỏ của hợp âm. Còn gọi là ghi số hợp âm (Pháp: Chiffrage).
    Đảo phách: Đổi thứ tự nhấn phách mạnh, phách nhẹ trong ô nhịp (Pháp: Syricope).
    Điệp khúc: Câu hát, vế nhạc láy lại trong bài hát hoặc bản đàn (Anh, Pháp: Refrain, Đức: Kehrreim).
    Điệu thức: Cung cách tổ chức của một thang âm thể hiện trong thứ tự sắp xếp các quãng khác nhau (Pháp: Mode).
    Điệu tính: Kết quả tiến triển t¬ơng quan giữa một nốt chuỗi hoặc hợp âm, với một điểm tụ gọi là trung tâm điệu tính hoặc âm chủ (Anh: Tonality, Pháp: Tonatité).
    Đoạn: Thành phần cấu trúc trong tác phẩm âm nhạc.
    Độc tấu: Biểu diễn một ng¬ời dùng một nhạc cụ thể hiện là chính (Anh, Đức, Pháp, : Solo).
    Đối vị: Cách viết nhạc nhiều bè, lúc đầu hai bè đối vị gồm từng cặp nốt cùng giá trị, có tính chất điểm đối điểm (Pháp: Contrpoint).
    Đơn ca: Hát một ng¬ời, dùng một giọng hát biểu diễn là chính.
    Đúng: Tính ổn định, hài hoà của một số quãng của thang âm tự nhiên.

    G
    Gam: Thang âm bảy bậc tự nhiên trong một quãng tám (Pháp: Gamme).
    Gam thứ: Gam bảy bậc có một quãng ba tứ từ âm chủ đến bậc III (một cung r¬ỡi) (Pháp: Gamme mincure)
    Gam tr¬ởng: Gam bảy bậc có một quãng ba tr¬ởng từ âm chủ đến bậc III (hai cung) (Pháp: Gamme majeure).
    Giai điệu: Chuỗi âm thanh có tổ chức hoàn chỉnh về hình thức và nội dung (Anh: Molody, Đức, Pháp: Melodie).
    Giáng: Dấu hạ thấp nửa cung (Anh: Flat, Pháp: Bémol)
    Giao h¬ởng: Hoà tấu lớn, tận dụng sự phong phú đa dạng về hoà thanh, âm sắc, độ vang của nhiều nhạc cụ, th¬ờng gồm bốn tốc độ tạo thành bốn ch¬ơng t¬ơng phản nh¬ng gắn bó hữu cơ (Anh: Symphony, Đức: Sinfonie, Pháp: Symphonie, : Sìnonia).
    Giọng: Tiếng nói, tiếng hát, bè hát - còn có ý nghĩa là giọng điệu.
    Giọng điệu:
    -1. Một dãy âm tạo thành bất cứ thang âm tr¬ởng hay thứ nào, có quan hệ hoà thanh, có các quan hệ giữa âm chủ với các âm khác.
    -2. Tính chất đặc tr¬ng của thang âm, còn gọi là điệu tính (Anh: Tonality, Pháp: Tonalifé).
  7. bluebeach

    bluebeach Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    12/12/2002
    Bài viết:
    595
    Đã được thích:
    0
    H

    Hạ át: Bậc IV của gam, trên âm chủ một quãng bốn đúng hoặc
    d¬ới âm chủ một quãng năm đúng (Anh: Subdominant, Pháp: Sous
    dominante).
    Hành khúc: Bản nhạc, bài hát dùng để đi đều b¬ớc (Anh:
    March, Đức: Marsch, Pháp: Marche, : Marica).
    Hình thức âm nhạc: Cấu trúc tác phẩm âm nhạc, th¬ờng gồm
    hai loại chính: Phức điệu (Pháp: Polyphonte) và chủ điệu (Pháp:
    Homophonie).
    Hoá biểu: Tập hợp các dấu thăng hoặc giáng và số nhịp ở đầu
    khuông nhạc, sau khoá hoặc giữa bản nhạc, sau vạch đôi, có giá trị
    trong suốt bản nhạc hoặc đoạn nhạc (Anh: Signature, Pháp:
    Armature).
    Hợp âm: Nhiều âm tạo thành những quãng ba chồng lên nhau
    ở trạng thái cơ bản (Đức: Akkord, Pháp: Accord).
    Hợp âm ba: Hợp âm gồm hai quãng ba tr¬ởng và một quãng
    thứ ở trạng thái cơ bản.
    Hợp âm bảy: Hợp âm bốn nốt xếp thành ba quãng chồng lên
    nhau ở trạng thái cơ bản. Nốt trên cùng tạo thành quãng bảy với âm
    gốc (Đức: Septakkord, Pháp: Accord de septième).
    Hợp xướng: Tổ chức thanh nhạc hát nhiều giọng, nhiều bè
    (Anh: Choir, Đức: Chor, Pháp: Choeur).


    K

    Kèn: Tên chung của nhạc cụ thổi hơi (Pháp: instru-mént à
    vént).
    Kết: Chuẩn bị giai điệu, tiết tấu, hoà thanh để kết thúc tác
    phẩm âm nhạc hoặc đến điểm nghỉ trong bản nhạc (Đức: Schluss,
    Pháp: Cadence).
    Khoá: Ký hiệu ở đầu khuông nhạc để chỉ tên nốt đi với khoa
    làm mốc gọi tên các nốt khác. ba khoá th¬ờng dùng là khoá Xon,
    khoá Pha và khoá Đô (Anh:Key, Pháp:Clef).
    Ký hiệu: Dấu và chữ viết tắt ghi trên hoặc kèm với dòng nhạc
    (Gồm các khoá, số phân nhịp, nốt nhạc, dấu lặng, các sắc thái và kỹ
    thuật diễn tấu....)

    L
    Láy: Kiểu diễn tấu, đàn thêm nốt phụ đi với nốt chính (Pháp:
    Apogiature)
    Láy chùm: Nhóm trang trí gồm bốn nốt :-) Gruppetto)
    Liên khúc: Hình thức sáng tác gồm nhiều phần gắn hữu cơ với
    nhau (Pháp: Cycle4).
    Lĩnh xướng: Câu hát, đoạn hát do một ng¬ời hát tr¬ớc hoặc
    sau phần hát của tập thể.


    M

    Mô phỏng: Nhắc lại một mét giai điệu nào đó lần l¬ợt trong các
    giọng, các bè. Mô phỏng là một yếu tố trong phong cách của phức
    điệu (Anh, Đức, Pháp: Imilation).

    N
    Nam cao: Giọng nam tự nhiêm ở âm khu cao nhất th¬ờng hát
    giai điệu chính trong hợp x¬ớng (Anh, Pháp, : Ténor).
    Nam trầm: Giọng nam thấp và khỏe nhất trong hợp x¬ớng
    (Anh: Bass, Pháp: Basse, Basso).
    Nam trung: Giọng nam ở giữa giọng cao và trầm (Anh:
    Baritone, Pháp: Baryton)
    Ngẫu hứng: Xem ứng tấu
    Nghịch phách: Dấu lặng đặt vào phách mạnh hoặc phần đầu
    của phách mạnh, gây cảm giác không ổn định (Pháp: Contretemps)
    Nhạc cảm: Cảm xúc, nhận thức về nghĩa nội dung của âm
    nhạc.
    Nhạc chiều: Bản đàn, bài hát diễn tả về buổi chiều (Đức:
    Standchen, Pháp: Srénade).
    Nhạc chủ điệu: Cấu trúc âm nhạc trên một giai điệu chính,
    phần hoà thanh và các bè khác chỉ đệm theo (Pháp: Homophonie)
    Nhạc đề: Nét nhạc trọn vẹn về giai điệu, hoà thanh, cấu trúc và
    nội dung, dùng để phát triển, biến tấu trong tác phẩm âm nhạc (Anh:
    Theme, Pháp: Thème).
    Nhạc điện tử: Nhạc dùng âm thanh tạo ra bằng thiết bị điện tử
    (Pháp: Musique éléctronique).
    Nhạc kịch: Hình thức diễn kịch bằng ca hát có dàn nhạc phù
    hoạ :-) Opera).
    Nhạc lý: Lý thuyết về âm nhạc (Pháp: Théorie musicale)
    Nhạc nhẹ: Âm nhạc vui chơi, giải trí (Pháp: Musicque légère)
    Nhạc phân điệu: Hình thức ghép bè tự do, tuỳ hứng không có
    liên hệ hoà thanh do nhiều nhạc cụ biến tấu cùng một giai điệu gốc,
    theo tính năng kỹ xảo riêng, là một kiểu phức điệu trong biến tấu
    (Pháp: Hétérophonie).
    Nhạc trưởng: Ng¬ời kéo viôlông ngồi hàng đầu, bên trái chỉ
    huy, hoặc một nhạc công có trình độ độc tấu, có trách nhiệm sắp
    xếp chuyên môn trong dàn nhạc (Đức: Konzertmeister).
    Nhịp: Đơn vị thời gian trong tiến triển âm nhạc.(xem ô nhịp)
    Nhịp độ: Sự lựa chọn pháp làm đơn vị c¬ờng độ trong bản
    nhạc và dùng máy gõ nhịp xác định, còn gọi là tốc độ (Pháp:
    Mouvement).
    Nốt: Dấu hình bầu dục có đuôi hoặc không đuôi dùng để ghi âm
    trên khuông nhạc (Pháp: Note).
    Nốt trang trí: Nốt phụ tô điểm cho nét nhạc.
    Nữ cao: Giọng nữ cao nhất, hát bè cao nhất trong hợp x¬ớng
    :-) Soprano).
    Nữ trầm: Giọng nữ thấp nhất, ngang với Nam cao nh¬ng rộng
    và m¬ợt hơn :-) Contrallo)
    Nữ trung: Giọng giữa giọng cao và giọng trầm của nữ :-) Mezzo
    soprano).


    O
    Ô nhịp: Khoảng cách giữa hai vạch nhịp, chia đều bản nhạc
    thành từng đơn vị gồm một số phách bằng nhau, phách đầu nhịp
    th¬ờng mạnh (Pháp: Mesure)


    P
    Phách: Đơn vị thời gian của ô nhịp (Pháp: Temps).
    Phách hiệu: Chữ hoặc hai số viết chồng lên nhau để chỉ cách
    đánh nhịp và thành phần tr¬ờng độ trong ô nhịp. Còn gọi là Số báo
    nhịp (Anh: Time Signature, Đức: Taktzeichen).
    Phím đàn: Miếng chắn dây để ấnngón trên các đàn dây có
    phím - Bộ phận bấm ngón của các nhạc khi có bàn phím.
    Phong cầm: Đàn gió, tên th¬ờng gọi của các đàn áccoócđêông
    (Pháp: Accordéon)
    Phức điệu: Cách viết nhạc, nhiều bè giai điệu có quan hệ với
    nhau về hoà thanh (Pháp: Polyphonite).


    Q
    Quản ca: Ng¬ời chỉ huy một đội đồng ca.
    Quãng: Khoảng cách giữa hai nốt, tính bằng cung và nửa cung
    và gọi theo số bậc giữa hai nốt đó (Pháp: Intervalle) Quãng giai điệu
    còn gọi là quãng rải, giữa hai âm lần l¬ợt vang lên.
    Quãng hoà thanh: Còn gọi là quãng chập hoặc quãng chồng là
    khoảng cách của hai âm vang cùng một lúc.
    Quốc ca: Bài hát chính thức tiêu biểu cho một n¬ớc (Anh:
    National Anthem, Pháp: Hymne national)
    Quốc tế ca: Bài hát chính thức của giai cấp vô sản thế giới,
    lời của Eugène Pottier viết năm 1871, nhạc do Degeyter sáng tác
    năm 1888 (Pháp: l''Internationale).


    R

    Rải: Đàn lần l¬ợt những nốt của một hợp âm (Arpeggio).
    Rung: Lối diễn tấu làm tiếng đàn vang mềm mại, uyển chuyển
    (Vibrato).


    S
    Sắc thái: Mức độ mạnh, nhẹ, to, nhỏ trong diễn tấu, thể hiện
    nội dung tình cảm của bản nhạc, th¬ờng chỉ dẫn bằng tiếng , có kèm
    hoặc không kèm k hiệu (Pháp: Nuance).
    Sáo: Nhạc khí hơi làm bằng nhiều nguyên liệu, (ống nứa, gỗ,
    trúc, kim khí v.v..) có lỗ bấm, thổi ngang hoặc thổi dọc (Anh, Pháp:
    Flute, Đức: Elote, : Flauto)
    Song ca: Hát hai ng¬ời :-) Duo)
    Song tấu: Hoà nhạc hai ng¬ời :-) Duo)


    T
    Tam tấu: tấu ba Bản hoà tấu cho ba nhạc cụ :-) Trio)
    Thang âm: Chuỗi âm thanh lên hoặc xuống từng bậc (Anh:
    Scale, : Scala).
    Thăng: Dấu hoá, nâng cao độ của âm lên nửa cung.
    Thanh nhạc: Âm nhạc thể hiện bằng giọng ng¬ời.
    Tiết tấu: Thứ tự nhịp nhàng của các phách mạnh và nhẹ, trong
    từng nhịp hoặc nhiều ô nhịp, đem lại vận động và sức sống cho âm
    nhạc. (Anh: Rhythm, Đức: Rhythmus, :Ritme, Pháp: Rythme).
    Tổ khúc: Bản nhạc ghép nhiều bài ngắn th¬ờng là nhạc múa,
    t¬ơng phản về điệu thức, tốc độ, tiết tấu v.v.. (Pháp: Suite).
    Tốc độ: Độ nhanh, chậm trong sự thể hiện âm nhạc, còn gọi là
    nhịp độ. Máy gõ nhịp do Manden chế tạo từ năm 1816 ghi rõ tốc độ
    bằng con số chính xác mỗi phút bao nhiêu phách (Pháp:
    Mouvement).
    Trống: Nhạc cụ gõ thân tròn rỗng có một hoặc hai mặt căng da,
    dùng cùi đánh (Anh: Drum, Đức: Trommet, Pháp: Tambour).
    Trống định âm: Trống cải tiến dùng trong dàn nhạc giao h¬ởng,
    tang hình vạc sâu làm bằng kim loại, mặt b¬ng da có vành đai bắt ốc
    để thay đổi cao độ. Dùng cùi đầu gỗ, da, nỉ, cao su v.v... và tuỳ cách
    đánh có thể thay đổi độ mạnh và màu sắc tiếng trống (Anh:
    Kettledrum, Đức: Pauke, Pháp: Timbales, : Timpani).


    U
    ứng diễn, ứng tác, ứng tấu: Chơi nhạc không cần bài ghi sẵn
    hoặc chuẩn bị tr¬ớc.
    (Anh: Impovise, Pháp: improviser).

    V

    Vê: Diễn tấu nốt nhạc hoặc một hợp âm nhiều lần rất nhanh :-)
    Tremolo)
    Vi: Cung kéo căng bằng lông đuôi ngựa dùng cho một số nhạc
    khí nh¬ nhị, hồ, viôlông (Pháp:Arobet, : Arco).
    X
    X¬ớng âm: Hát những nốt ghi trên khuông nhạc đúng nhịp
    phách, cao độ, tr¬ờng độ và sắc thái (Pháp: Solfège, : Solfeggio).
    © www.aucomusic.com

Chia sẻ trang này