1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tiếng Nhật cho người mới bắt đầu

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi akai_usagi, 06/05/2002.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0
    Thôi, chịu ,kiểu này đi đâu thuê phiên dịch thui ...
    .......................................
    .......................................
  2. nhoc_con85

    nhoc_con85 Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    16/07/2002
    Bài viết:
    193
    Đã được thích:
    0
    Tôi cũng là một người yêu đất nước Nhật và ngôn ngữ Nhật,muốn học lắm nhưng theo dõi mãi mà thấy khó quá đi!Có nhiều từ muốn hỏi nó được đọc như thế nào nhưng đanh chịu,làm thế nào bây giờ?Có ai có thể giúp được không???
    Xin cám ơn trước...
  3. Morning_Star_new

    Morning_Star_new Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2001
    Bài viết:
    202
    Đã được thích:
    0
    Bảng chữ cái Hiragana và Katakana​
    N.T.M.
  4. Morning_Star_new

    Morning_Star_new Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2001
    Bài viết:
    202
    Đã được thích:
    0
    Bảng chữ cái động​
    Được Morning Star sửa chữa / chuyển vào 13:08 ngày 29/07/2002
  5. Morning_Star_new

    Morning_Star_new Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2001
    Bài viết:
    202
    Đã được thích:
    0

    N.T.M.
  6. Morning_Star_new

    Morning_Star_new Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2001
    Bài viết:
    202
    Đã được thích:
    0

    N.T.M.
  7. Morning_Star_new

    Morning_Star_new Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2001
    Bài viết:
    202
    Đã được thích:
    0

    N.T.M.
  8. Morning_Star_new

    Morning_Star_new Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2001
    Bài viết:
    202
    Đã được thích:
    0
    Cách đọc​
    1. Nguyên âm ngắn: A I U E O
    A: giống âm A trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn
    I: giống âm I trong tiếng Viêt nhưng ngắn hơn
    U: giống âm Ư trong tiếng Việt nhưng ngắn và nhẹ hơn
    E: gần giống âm Ê trong tiếng Việt, khi phát âm thì ngắn và nhẹ hơn, đồng thời hơi có âm E một chút
    O: giống âm Ô trong tiếng Việt nhưng ngắn hơn.
    2. Nguyên âm dài (trường âm):
    Trường âm được tạo nên trong các trường hợp sau:
    - Hai nguyên âm giống nhau đi cạnh nhau, hoặc nguyên âm đi sau phụ âm cùng cột. VD: IIE (hai nguyên âm I đi cạnh nhau); BATAA (nguyên âm A đi sau phụ âm TA).
    - Phụ âm cột E đi trước nguyên âm I (đọc là E kéo dài). VD: SENSEI, TOKEI
    - Nguyên âm U đi sau phụ âm cột U, phụ âm cột O và YU hoặc YO. VD: KUUKOU, OHAYOU, KYUU.
    Một trường âm phải được phát âm rõ và dài hơn âm ngắn gấp hai lần.
    3. Âm ngắt: được đánh dấu bằng chữ TSU viết nhỏ. VD như từ ??ocái tem??? sẽ được viết là KItsuTE nhưng phải đọc là KITTE.
    MS đang nghiên cứu cách lọc âm (thu từ băng nhiễu lắm), ai biết chương trình lọc âm nào nho nhỏ, dễ dùng, chỉ cho MS với.
    N.T.M.
    Được Morning Star sửa chữa / chuyển vào 20:09 ngày 29/07/2002
  9. Morning_Star_new

    Morning_Star_new Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    28/07/2001
    Bài viết:
    202
    Đã được thích:
    0
    Một số vấn đề ngữ pháp cơ bản​
    Mẫu câu:
    1. Câu khẳng định:
    Chủ ngữ + WA + Vị ngữ + DESU.
    Trong đó:
    - Chủ ngữ có thể là đại từ (tôi - WATASHI, bạn - ANATA, anh ấy - KARE, cô ấy ??" KANOJO), danh từ (quyển sách - HON, chiếc bút - PEN???.cái này - KORE, cái đó - SORE, cái kia - ARE), đại từ chỉ định + danh từ (quyển sách này ??" KONO HON, cái bút kia ??" SORE PEN???.)
    - WA được gọi là trợ từ chủ ngữ, chức năng của nó là phân cách giữa chủ ngữ và vị ngữ.
    - Vị ngữ trong câu đơn giản thường là một danh từ.
    - DESU là biến thể của động từ ??oDEARU ??" Thì/Là???, DESU mang nghĩa khẳng định.
    -
    2. Câu phủ định:
    Chủ ngữ + WA + Vị ngữ + JA ARIMASEN
    Tương tự như câu khẳng định, câu phủ định sử dụng JA ARIMASEN thay cho DESU.
    3. Câu nghi vấn: Để hỏi ??ocó phải không??? chỉ cần them trợ từ KA vào cuối câu khẳng định.
    Chủ ngữ + WA + Vị ngữ + DESU + KA.
    Để trả lời, sử dụng:
    HAI, Vị ngữ + DESU (nếu đúng)
    hoặc IIE, Vị ngữ + JA ARIMASEN (nếu sai)
    4. Câu hỏi:
    Trong câu hỏi, ngoài trợ từ KA, còn sử dụng các từ để hỏi.
    Các từ để hỏi cơ bản bao gồm: NAN/NANI (cái gì), DARE/DONATA (ai), DOKO (ở đâu), IKURA (bao nhiêu).
    VD: Hỏi tên vật
    KORE WA NAN DESU KA. (Cái này là cái gì?)
    Trợ từ:
    1. WA: là trợ từ chủ ngữ, đi sau chủ ngữ, phân cách chủ ngữ và vị ngữ.
    2. KA: đi cuối câu khẳng định tạo thành câu nghi vấn
    3. MO: là trợ từ chủ ngữ, chức năng giống như WA, có nghĩa là cũng (khi dùng MO thì k0 dùng WA nữa)
    4. NO: chỉ sự sở hữu A NO B à B là của A
    hoặc A NO B à A bổ sung ý nghĩa cho B
    Hihi, đấy là tất cả những gì MS được học. Có gì minasan bổ sung cho nhe.
    N.T.M.
  10. mit-uot

    mit-uot Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    17/05/2001
    Bài viết:
    2.326
    Đã được thích:
    0
    bảng chữ cái chị Akay đã post ngay lúc đầu rùi muh morning star

Chia sẻ trang này