1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tiếng nhật cơ bản giáo trình Minano Nihongo bài 20

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi sunshine27051995, 16/05/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. sunshine27051995

    sunshine27051995 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    08/03/2016
    Bài viết:
    169
    Đã được thích:
    1
    Nguồn tham khảo học tiếng nhật: lớp học tiếng nhật uy tín

    ***NGỮ PHÁP Ngữ pháp bài này là một ngữ pháp cực kì cực kì quan trọng mà nếu không hiểu nó, các bạn sẽ rất khó khăn khi học lên cao và lúng túng trong việc giao tiếp với người Nhật.
    Xin giới thiệu:
    ふつうけい 普通形 (Đông Du)

    みじかいかたち 短い形 (Sakura)
    Cả hai cách gọi mà trường Đông Du và Sakura sử dụng đều chỉ nói về THỂ NGẮN. Nhưng mà cách giảng và một số chỗ trong bài học thì hơi khác nhau. Ở đây Hira sẽ ghi theo kinh nghiệm của mình.

    [​IMG]

    A - Giới thiệu:
    Thể ngắn là thể chuyên dùng trong văn nói, trong văn viết không nên dùng.

    Người Nhật dùng nó để :
    - Giao tiếp với người thân của mình, người trong gia đình mình
    - Giao tiếp với người nhỏ hơn mình, chức vụ nhỏ hơn mình (cấp dưới trong công ty)
    và dùng rất thường xuyên trong cuộc sống.

    Hẳn các bạn học giáo trình Minna sẽ thắc mắc tại sao khi người Nhật dạy tiếng Nhật cho chúng ta lại dạy bằng thể dài (thể mà các bạn đang học) ? Đơn giản là vì lịch sự.

    Thể ngắn không được dùng cho :
    - Người mới quen lần đâu, người không thân thiết.
    - Cấp trên của mình

    Do vậy bắt buộc họ phải dùng thể dài để dạy chúng ta.

    Thế thể ngắn có khó không. Xin thưa không, ít nhất là với động từ . Vì nếu các bạn học kĩ bài và các thể của động từ từ bài 1-19 thì coi như đã hoàn tất 3/4 ngữ pháp của bài này. Phần còn lại chỉ là "râu ria" thôi.

    Xem thêm học tiếng nhật

    B - Cách chia và một số điểm cần chú ý:
    Thể ngắn sẽ có 3 loại : Thể ngắn của động từ
    Thể ngắn của danh từ và tính từ
    Thể ngắn của tính từ
    ĐỘNG TỪ

    Khẳng định hiện tại:
    V(ます) -----------> V (じしょけい)
    V----------- > V
    Ví dụ:
    はなします -----------------> はなす
    話します -----------------> 話す
    ---------------- > : nói

    たべます ------------------> たべる
    食べます ----------------- > 食べる
    ------------------> : ăn

    べんきょうします ----------------- > べんきょうする
    勉強します -----------------> 勉強する
    ----------------> : học

    Click để xem tiếp các tin khác cùng chuyên mục học tiếng nhật cho người mới bắt đầu Các bài học tiếng nhật
    Mọi thông tin chi tiết mời các bạn liên hệ

    TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL
    Địa chỉ: Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội
    Email: nhatngusofl@gmail.com
    Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Chia sẻ trang này