1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tiếng Quảng mình thương - Mời boà con zô ta boàng luận cé hử ?!!!

Chủ đề trong 'Quảng Nam' bởi VietSeism, 25/08/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. ntran10

    ntran10 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2002
    Bài viết:
    1.040
    Đã được thích:
    0
    Cái tô vàng là đúng rồi, mình cũng thế, nhưng nhờ viết chính tả chưa bao giờ sai (trừ chữ bâng khuâng hay bâng khâng), nên sửa dần thành đúng hơi nhiều, không có sai mấy cái lỗi như trên. Bây giờ, dù đi đâu, chỉ cần nói chuyện là người ta biết giọng Trung ngay, mình bảo Quảng Nam, thì được nghe ngay 1 câu là giọng Quảng Nam sao cũng dễ nghe, người ta gặp nhiều người Quảng Nam rồi mà nói họ nghe không được. Cái chi chớ giọng Quảng thì nói Tiếng Anh cực kém, được cái nói nhanh nên thi nói cứ hù mấy thầy cô, nói vèo vèo, toàn được điểm cao nhưng đố ai hiểu được kể cả Tây.
  2. tocboduoiga2005

    tocboduoiga2005 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/12/2005
    Bài viết:
    3.453
    Đã được thích:
    0
    Dịch:
    Ai nói sao thì nói chứ tiếng Quảng Nam tôi thà hy sinh chứ không bỏ đâu.
    Em ơi, kêu con chó vào đi
    Không sao đâu anh, con chó không bị sao đâu ạ...
    Hềhề
  3. sieuhoa_87

    sieuhoa_87 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/04/2006
    Bài viết:
    1.248
    Đã được thích:
    0
    Xe đạp = Xe độp
    Giấy nháp = Giấy nhốp
    ....Nghe cũng bui bui ==> Đúng là muôn hình muôn vẻ quả thực lần đầu tiên nghe tiếng QN em nỏ biết cấy đàng mô mà lần
  4. sieuhoa_87

    sieuhoa_87 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    13/04/2006
    Bài viết:
    1.248
    Đã được thích:
    0
    Giờ mà em đem tiếng địa phương của Quảng Trị ra đây chắc bà con sẽ hoảng hồn liền
  5. meoxxx

    meoxxx Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    14/10/2006
    Bài viết:
    2.115
    Đã được thích:
    0
    Vậy topic này tập trung tiếng thân thương các bạn Trung đi
    cho Miền Tây iem còn học hỏi ạ!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
  6. Khikho007

    Khikho007 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    15/04/2004
    Bài viết:
    1.810
    Đã được thích:
    3
    Một anh chàng Quảng Nam nghêu ngao với cây đàn (chắc đích thị dân Hội An rồi):
    Ngày nhà em ... phố nảo
    Anh cuộn mình trong chăn...
    Cái tội giả tiếng bị sai:
  7. uocgi4950

    uocgi4950 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/03/2006
    Bài viết:
    892
    Đã được thích:
    0
    ưa bổ Quảng Nôm mớ dzậy đi giũa Đè Nẽng cũng vẫn lùa .. đè nẽng quê ta ưa hôm nay giủa phống rầu ..
  8. XacUopVietNam

    XacUopVietNam Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    26/04/2003
    Bài viết:
    3.501
    Đã được thích:
    0
    he he ... bơm cái láp xe độp
  9. CVPH

    CVPH Thành viên gắn bó với ttvnol.com

    Tham gia ngày:
    14/01/2002
    Bài viết:
    1.416
    Đã được thích:
    198
    Bữa trước, trong cái topic bên box Đà Nẵng, có một mem nhờ lập bảng giải nghĩa tiếng miền Trung ra miền Bắc, tui có liệt kê ra một số từ về nghĩa và cách phát âm. Nhưng mình là người Quảng Nam, nên tui rinh cái bảng nớ về đây, với mục đích giúp bà con ở miền khác đỡ lúng túng khi nghe người Quảng nói chiện.
    Phần lớn từ ngữ trong cái bảng liệt kê ni là tiếng xứ Quảng. "Quảng" ở đây là Quảng Nam, chứ hông phải Quảng Ngãi, hay Quảng Bình, Quảng Trị đâu nghe!
    "Quảng" chỉ duy nhứt là Quảng Nam thôi đó!
    Rứa,( dzậy : người Quãng Ngãi, người Chu Lai), => Thế, vậy!
    Đó => Đấy
    Ví dụ : Như rứa đó! => Như thế đấy!
    Rứa đó! => Vậy đấy!
    Mô (+na/nờ) => Đâu, nào
    Ví dụ : Ở chỗ mô => Ở chỗ nào?
    Đi mô đó? => Đi đâu đó?
    Hông có chi mô => Không có gì đâu!
    Có chi mô na(nờ)! => Có gì đâu nào!
    Răng => Sao
    Ví dụ : Răng rứa? => Sao thế? Sao vậy?
    Tại vì răng? => Tại vì sao?
    Chi => Gì
    Ví dụ : Cái chi đó? => Cái gì thế? Cái gì vậy?
    Hết trơn (dùng trong một số ngữ cảnh) => Gì cả!
    Ví dụ : Không biết chi hết trơn! => Không biết gì cả!
    Ni => Này
    Ví dụ : Cái ni là cái chi? => Cái này là cái gì?
    Lấy cái ni đi! => Lấy cái này đi!
    Nớ => Đó, đấy
    Ví dụ : Lấy cái mũ nớ đi! => Lấy cái mũ đó đi!
    Đừng đi qua đường nớ! => Đừng đi qua đường đấy!
    Nè, nề => Này
    Ví dụ : Nè (nề), ông kia => Này, ông kia!
    Cái ni nè! => Cái này này!
    Chừ, bây chừ => Giờ, bây giờ
    Ví dụ : Chừ là mấy giờ rồi ? => Bây giờ là mấy giờ rồi?
    Hỉ? hè? => Nhỉ?
    Ví dụ : Tội nghiệp hắn quá hỉ?(hè?) => Tội nghiệp nó quá nhỉ?
    Cái chi rứa hè? => Cái gì thế nhỉ?
    Hỉ? Nghe? => Nhé?
    Ví dụ : Đi uống cà phê với anh hỉ? => Đi uống cà phê với anh nhé?
    Mua dùm anh gói thuốc với nghe? => Mua dùm anh gói thuốc với nhé?
    Mắc chi .... => Tại sao..., Tội gì....
    Ví dụ : Mắc chi không gọi điện? => Tại sao không gọi điện?
    Mắc chi phải mua cái thứ đó? => Tội gì phải mua cái thứ đó?
    Hắn => Nó
    Ví dụ : Kêu hắn đi => Kêu nó đi
    Cái ni hắn đắt lắm => Cái này nó đắt lắm (Trong trường hợp này, "hắn" ("nó") không phải là đại từ nhân xưng chỉ người, mà là chỉ một vật gì đó)
    Tê, tề => Kia, kìa
    Ví dụ : Hắn ở bên tê tề => Nó ở bên kia kìa (Ghi chú : Từ "tê", "tề" được dùng ở cả Thừa Thiên Huế. Ở Quảng Nam chỉ có ít vùng dùng 2 từ này)
    Mi, tau (tao) => Mày, tao (đại từ nhân xưng)
    Ổng, bả, ảnh, cổ => Ông ấy, bà ấy, anh ấy, cô ấy
    Mạ, me => Má, mẹ
    Oánh, uýnh => Đánh
    Ví, dzí theo => Đuổi theo
    Chạy té re => Chạy toé khói
    Dụt (dzụt) đi => Vứt đi
    Uýnh lộn => Đánh nhau
    Cãi lộn, chửi lộn => Cãi nhau, chửi nhau
    Dứt, múc, dộng, đục, thoi, quất, dợt => Đập, đánh, đá (ngôn từ lúc gây gỗ)
    Ví dụ : Tau dứt (múc, dộng, đục, thoi, quất, dợt) cho một phát chừ! => Tao đập cho một phát bây giờ!
    Tớp tai, bợp tai, bớp tai => Bạt tai
    Nước miếng => Nước bọt
    Giựt le => Làm loe, làm đỏm, làm anh hùng rơm.
    Té => Ngã
    Huýt gió => Huýt sáo
    Cái ót (cơ thể người) => Cái gáy
    Lỗ rún => Lỗ rốn
    Khấc (trên cổ) => Ngấn cổ
    Đầu gúi => Đầu gối
    Tằng hắng => Hắng giọng, đằng hắng
    Cột dây => Buộc dây
    Xiệng (không phổ biến lắm) => Giỏi, xịn
    Ví dụ : Nó học xiệng lắm! => Nó học giỏi lắm!
    Múp (chỉ ngoại hình) => Hơi mập
    Ví dụ : Em của mi hơi bị "múp" đó! (Múp như tô xúp!)
    Nấc cụt => Nấc
    Lượm lên => Nhặt lên
    Dạy đời => Lên lớp
    Ví dụ : Đừng dạy đời tau nghe mi! => Đừng lên lớp tao nhé!
    Họng => Cổ
    Nói móc họng => Nói mỉa, cạnh khoé
    Chọc, ghẹo => Trêu, đùa
    Chửi tắt bếp => La, chửi xối xả
    Ba nhe, ba lia => Láu cá, nghịch ngợm quá mức
    Ba trợn => Láu cá, hơi hung hăn.
    Cà dờn => Cà chớn
    Nhát hít => Nhát gan
    Lùng bùng (tính từ) => Chỉ trạng thái đầu óc căng thẳng, nhức đầu, không giải quyết được vấn đề [​IMG]
    "bà điên bà khùng" => Khùng khùng điên điên, dở hơi
    Ví dụ : Cái thằng "bà điên bà khùng"!
    Lại cái (Lẹo cái) => Pê đê, xăng pha nhớt
    (bị) mách => ấm đầu, dở hơi
    Ví dụ : Mi có bị mách không?
    Cà giựt cà tang, tào lao xịt bụp (bợp) => dở hơi, không đâu vào đâu
    Ví dụ : Đồ điên! Tự nhiên đi làm ba cái chuyện "cà giựt cà tang"!
    Ba chớp ba nháng => Không cái nào ra cái nào, hấp tấp, không để ý xung quanh
    Ví dụ : Cho mi chừa! Cái tội đi xe ba chớp ba nháng => Đi đứng hấp tấp, không ngó trước ngó sau.
    Điên, khùng (đôi khi dùng, tuỳ theo ngữ cảnh) => Rửng mỡ
    Ví dụ : Mi định chọc ổng hả? Đừng có điên => Mày định trêu ông ấy đấy à? Đừng có rửng mỡ!
    Tò tí te, tò te tú tí, hú hí (chuyện trai gái) => Hẹn hò, ân ái, đi chơi riêng với nhau... (dùng với dụng ý đùa giỡn hoặc ác ý)
    "Đưa đồ" (tính từ) => Lẳng lơ, không đứng đắn (chuyện trai gái)
    Tè le, tà la, từa lưa, tè le bông bí => Mệt mỏi (sức khoẻ), vương vãi (sự vật), hư hỏng nặng...
    Ví dụ : Sửa xong cái xe, tè le rồi! (Mệt mỏi quá lắm rồi!)
    Hai chiếc xe tông nhau, bể tè le bông bí luôn (bể nát, vung vãi ra...
    Cái ti vi hư tè le rồi (hư hỏng nặng)
    Tự nhiên lại... (câu cảm thán) => Khi không lại...
    Ví dụ : Tự nhiên lại đánh nó! => Khi không lại đánh nó!
    Tổ trời => Làm cao, làm phách, hung hăn, đe doạ người khác
    Ví dụ : Mi đừng có "tổ trời" với anh em nghe!
    Hắn dám giở cái giọng "tổ trời" đó hả?
    Giải hoà, giải huề => Làm lành [​IMG]
    Nhăn răng => Nhe răng
    Ví dụ : cười nhăn răng => cười nhe răng [​IMG]
    Dị, mắc cỡ => Xấu hổ, thẹn, ngượng
    Ví dụ : Lêu lêu! Lớn cái đầu rồi mà còn tắm truồng! Dị chưa kìa => Xấu hổ chưa kìa! [​IMG]
    Lần đầu nắm tay nhau, nàng mắc cỡ, đỏ mặt => nàng thẹn, đỏ mặt
    Ai lại mặc như ri ra đường? Dị chết! => Ai lại mặc như thế này ra đường! Ngượng chết!
    Chả chớt => Khóc nhè vòi vĩnh (trẻ con)
    Mít ướt => Dễ khóc
    Ví dụ : Ê! Đồ mít ướt! (chỉ người dễ khóc khi bị trêu chọc)
    Dè! (Từ cảm thán) => Bẩn, dơ (dùng cho trẻ con)
    Ví dụ : Dè chưa kìa! Rửa tay đi con! => Bẩn chưa kìa!.....
    Trả giá => Mặc cả
    Mắc (giá cả) => Đắt (giá đắt)
    Mắc khách => Đắt khách (bán hàng)
    Mắc lòng => Mếch lòng, phiền lòng
    Lủ khủ (chỉ số lượng) => Rất nhiều
    Dốc (dốc khí), nổ, cưa bom => Nói dóc, nói khoác
    Ví dụ : Thôi! Đừng có dốc! => Thôi! Đừng khoác lác!
    Mi ăn một lần hết 4 tô mì? Dốc khí! => Dóc tổ!
    ("Nhà hắn ở trên cái dốc cao lắm!"; "Nhà hắn ở bên cạnh kho bom"; "Hắn chuyên đi cưa bom" => Ám chỉ người khoác lác)
    Ỏm củ tỏi => Rất ồn ào (la hét ỏm củ tỏi)
    Đổ thừa => Đổ trách nhiệm, đổ vấy
    Chưn, cẳng => Chân
    Nhưn (bánh) => Nhân (bánh)
    Nước nhưn => Nước dùng (phở, bún)
    Cái chén, cái tô => Cái bát
    Cái muỗng => Cái thìa
    Cái vá => Cái môi (múc cơm, canh)
    Quậy => Khuấy, hoà
    Ví dụ : quậy bột => khuấy bột
    quậy nước chanh => hoà nước chanh
    Bánh tráng => Bánh đa
    Bánh tráng lề => Bánh đa nem
    Đậu hủ (làm từ đậu nành) => Tào phớ
    Đậu khuôn (làm từ đậu nành) => Đậu phụ
    Trái ổ qua (khổ qua) => Trái mướp đắng
    Đậu => Đỗ
    Ví dụ : đậu xanh => đỗ xanh
    đậu đại học => đỗ đại học
    đỗ phộng => củ lạc
    Lột (vỏ) => Bóc (vỏ)
    Hột (trái cây) => Hạt
    Cá tràu (cá lóc) => Cá quả
    Cá gáy => Cá chép
    Chim mào chao => Chim khướu
    Chim chóc mào => Chim chào mào
    Chim sứu => Chim sáo
    Chim sà sả => Chim bói cá
    Chim chóc quạch => Chim hoành hoạch
    Con nghé => Con bê
    Trái bòng => Trái bưởi
    Trái (cây) cam quật => Quả (cây) quất
    Trái sa bu chê => Quả hồng xiêm
    Trái ô ma => Quả lê ki ma
    Trái mận => Trái roi
    (Từ khi trái mận Tam Hoa xuất hiện ở miền Trung, nó được gọi là trái mận, nhưng một loại mận khác có lâu năm ở đây, người miền Bắc gọi là trái roi)
    Cây xấu hổ, cây mắc cỡ => Cây trinh nữ
    Cây thù đủ => Cây đu đủ
    Rau bù (bồ) ngọt => Rau ngót
    Trái dầm kết => Quả bồ kết (gội đầu)
    Trái mãng cầu dai => Quả na
    Trái thơm => Quả dứa
    Chín rục (trái cây) => Chín nẫu
    Non, già (trái cây chưa chín) => Còn xanh
    Héo queo, héo quèo (trái cây) => Héo quắt
    Tầm phỗng, xốp rộp => Rỗng ruột, ruột bị xốp
    Ruột (trái cây) => Cùi
    Ví dụ : Ruột trái dừa => Cùi dừa
    Cuộn(g) trái cây => Cái cuống (quả)
    Rễ trối (cây) => Rễ cái (cái rễ to nhất)
    Lá thúi *** (cái mùi của nó) => Lá mơ (ăn kèm thịt chó)
    Cây dương liễu, cây thông, cây thông liễu => Cây phi lao (Không phải cây thông Đà Lạt)
    Cây bạc hà => Cây bạch đàn (cây thân gỗ chứ không phải cây rau bạc hà)
    Nhành cây => Nhánh cây, cành cây
    Cây lát (dùng để làm chiếu) => Cây cói
    Bới cơm (vô chén) => Xới cơm, đơm cơm (vào bát)
    Ăn cơm (câu mời mọc) => Xơi cơm, dùng cơm
    Ông Kiềng => Ông Táo
    Cái mùng, cột mùng => Cái màn, mắc màn
    Xực (động từ) => Ăn (dùng trong tình huống vui vẻ, thân mật hoặc nghịch ngợm)
    Nhậu lai rai => Nhâm nhi
    Xỉn quắc cần câu => Say nặng
    Té lăn chiên(g) => Ngã lăn quay
    Đi cà xịnh, cà xiệng => Đi cà nhắc
    Cái xanh (dùng ở một số vùng) => Cái chảo
    (Trái) Đậu phụng, đậu phộng => (Củ) Lạc
    (Có chuyện kể rằng một anh chàng miền Bắc bị lạc đường ở Quảng Nam, đã hỏi người dân rằng "Bác ơi! Em đi "đậu phộng" đường! Bác làm ơn...")
    Mè (muối mè) => Vừng (muối vừng)
    Khoai xiêm (Quảng Ngãi gọi là "khoai mì") => Khoai sắn
    Củ lang, củ mì, củ từ => Củ khoai lang, củ khoai sắn, củ khoai từ
    Cà phê sữa => Cà phê nâu
    Nước mía => Mía đá (ở miền Trung, nước mía bao giờ cũng có đá. Ở miền Bắc, nhiều quán bán nước mía có kèm đá phải ghi biển "mía đá", có lẽ do khí hậu lạnh)
    Bắp, bắp rang, bắp rang bơ, bắp bung => Ngô, bỏng ngô
    Xí muội => Ô mai
    Đường hẻm (đường kiệt) => Ngõ (đường nhỏ trong khu phố, trong xóm)
    Đèn sáp, đèn cầy, đèn bạch lạp => Nến
    Hộp quẹt, thùng quẹt => Diêm quẹt
    Cái chủi => Cái chổi
    Bàn ủi => Bàn là
    Phin (chiếu phin) => Phim (chiếu phim) (một số vùng ở Thăng Bình, Đại Lộc - Quảng Nam dùng từ này)
    Cây đờn => Cây đàn
    Đờn cò => Đàn nhị
    Riêng một số vùng ở Quảng Nam, do thổ âm, nên cách phát âm hơi khó nghe :
    - "ai" nghe giống như "ưa". Ví dụ : "hai cái" nghe thành "hưa cứa"
    - "ao" nghe thành "ô". Ví dụ : Mưa "ào ào" nghe thành mưa "ồ ồ". Xe "đạp" nghe thành xe "độp".
    - "ă" nghe thành "e". Ví dụ : "Ăn cơm" nghe thành "eng cơm" (chứ không phải "en cơm" nhé!)
    - "au", "ay" nghe thành "a". Ví dụ : "tàu bay " nghe thành "tà ba"
    - "a" nghe thành "oa". Ví dụ : "đi ra ga" nghe thành "đi roa goa".
    - "ôm" nghe thành "ơm". Ví dụ : "con tôm" nghe thành "con tơm" (Quảng Ngãi cũng có cách phát âm này)
    - "uân"nghe thành "ưng". Ví dụ : "tuân theo" nghe thành "tưng theo".
    - Cách phát âm nghe cũng giống nhau với những từ kết thúc bằng chữ "n" và chữ "ng", "ên" và "ênh", chữ "t" và "c"; những từ có dấu "hỏi" và "ngã"; những từ có phần giữa là "u", "uô". Ví dụ : nghe 3 từ này : "bùn", "buồn", "buồng" giống nhau.
    - "uyên", "yên" và "iên" nhiều vùng cũng phát âm giống nhau, nghe như "yêng" ("yêng hùng")
    Còn nhiều từ ngữ nữa, nhớ chưa hết! Sẽ cập nhật tiếp...
    Được cvph sửa chữa / chuyển vào 09:40 ngày 15/11/2007
  10. onggiachayratnhanh

    onggiachayratnhanh Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    30/04/2004
    Bài viết:
    4.237
    Đã được thích:
    0
    Eng múi đậu ko ?

Chia sẻ trang này