1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TIẾNG Ý TRÊN DIỄN ĐÀN ! (Mỗi ngày một bài)

Chủ đề trong 'Italy' bởi thanh_ala, 02/04/2004.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. kukumalu_honesty

    kukumalu_honesty Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    25/05/2005
    Bài viết:
    16
    Đã được thích:
    0
    Ciao các bác,em là người vô cùng mới trong box tiếng Ý. Vậy cho em chào các bác một câu trước nhá.
    Em không ngờ lại có một box tuyệt vời như thế này mà em vào diễn đàn lâu roài.hic
    cám ơn các bác đã post bài học tiếng ý tuyệt vời như thế này. Khà khà
    Sướng quá xá ta!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
  2. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Không biết bài mình viết có dễ hiểu, dễ học không? Mình đọc lại thấy nó nhiều chỗ lộn xộn quá, có vẻ như cấu trúc- từ vựng trước rồi học câu hoàn chỉnh- không hay lắm? Mình không biết, sẽ cố gắng nhưng cũng không phải dân chuyên nghiệp nên đành lò dò mà đi tiếp vậy?
    Mình đi đến đâu rồi ta? Mình được nghỉ lễ, nên bàn chuyện đi du lịch, bây giờ mình phải đặt phòng khách sạn chứ nhỉ?
    Có ba mẫu quảng cáo khách sạn sau ở Florence, xin mở ngoặc là người Ý không gọi là |Florence, mà là Firenze (Fi-ren-giê), các bạn hãy đọc nó (to lên cho hàng xóm nghe chơi)-nhớ cả cách đọc số nữa nha:
    1. Residenza Apostoli
    Borgo Santi Apostoli, 8
    50123 Firenze
    Tel: 055/288 432, fax: 055/268 790
    In posizione ottimare per visitare la città a piedi e fare compere in centro. 10 camere doppie o matrimoniali, 1 tripla e 1 singola, tutte con bagno e aria condizionata.
    Bambini sotto i due anni gratis.
    Doppia ,120
    Singola ,114
    Tripa ,145
    2. Villa Carlotta
    Via Michele di Lando, 3
    50125 Firenze
    Tel: 055/233 6134 fax: 055/233 6147
    Tra il Giardino di Boboli e Palazzo Pitti. 32 camere con bagno o doccia, telefono, TV e frigobar. Giardino. Ristorante. Cucina toscana e internazionale. Parcheggio privato.
    Cani ammessi
    Camera Doppia ,240
    Camera Singola ,170
    3. Istitu*****ore di Santa Elisabetta.
    Viale Michelangiolo, 46
    50125 Firenze
    Tel: 055/ 68118 84
    Elegante villa in un quartiere residenziale.35 camere singole, doppie e triple, alcune con bagno. Colazione compresa. ,30 a persona. Orario di rientro: ore 22:00. Parcheggio, sala TV, sala riunioni, cappella. Aperto tutto l?T anno.
    Bây giờ mình tìm hiểu ý nghĩa của 3 mẫu quảng cáo trên.
    1. Khách sạn Apostoli.
    Residenza: residence=khách sạn
    Borgo Santi Apostoli, 8 =Tên đường, số nhà
    50123 Firenze= Mã vùng (giống như quận của mình vậy, tên Tp)
    Tel: 055/288 432, fax: 055/268 790: số ĐT, 055 là mã của Firenze.
    In posizione: in position
    Ottimare : ideal
    per visitare la città: for visiting the city
    a piedi : foot
    e : and
    fare : play/ take (đã học ở bài trước)
    compere : buy/ buying
    => fare compere: go go shopping
    in centro: in center (y chang tiếng Anh)
    camere: rooms => camera: room
    doppie: double
    o: or
    matrimoniali: couple
    =>matrimonio: wedding.
    * Camera doupie là phòng dành cho hai người nhưng mà có hai giường, còn camera matrimoniali là phòng dành cho hai người nhưng chỉ có 1 giường đôi.
    Tripla: triple
    Singola: single
    Tutte: total
    Con: with (trái nghĩa là senza: without)
    Bagno: bath room
    Aria: air
    Condizionata: con***ioner
    => aria condizionata: air con***ioner
    Bambini: babies
    *Bambino: em bé trai->bambini: những em bé trai. Bambina: em bé gái->bambine: những em bé gái. Bambini: những em bé nói chung.
    Sotto: under (cái này học ở bài trước rồi, ngủ dưới cây dù-domire sotto l?Tombrella)
    i: giới từ (cái này học sau đi)
    due: two (chắc ai cũng nhớ uno, due, tre, quartro, chinque?)
    anni: years. ( 1 năm=anno, buon anno=happy new year)
    gratis: free
    Doppia ,120?: giá tiền cho các loại phòng.
    Vậy, dịch ra tiếng Việt quảng cáo 1: (dịch word by word cho dễ hiểu)
    Ở vị trí lý tưởng để đi bộ tham quan thành phố và đi shopping tại trung tâm. 10 phòng đôi hoặc phòng cặp (!!), 1 phòng 3 và 1 phòng đơn, tất cả đều có phòng tắm và máy điều hoà không khí. Trẻ em dưới 2 tuổi được miễn phí.
    2. Vi-la Carlotta
    Tra: between
    Doccia: shower
    Frigobar: frigde bar
    Giardino: Garden
    Ristorante: restaurant
    Toscana: tên một vùng ở Italy
    Cunina: cooking
    Internazionale: international
    Parcheggio: parking
    Privato: private
    Cani: dogs (cane: dog)
    Ammessi: allowed
    Vila Carlotta: Nằm giữa Vườn Boboli và Cung điện Pitti. 23 phòng với phòng tắm hoặc shower, điện thoại, TV, và quầy rượu. Vườn, nhà hàng. Nấu ăn theo phong cách Toscana hoặc quốc tế. Chỗ đậu xe riêng, cho phép mang theo chó.
    2. Nữ tu viện của Santa Elisabetta.
    Elegante: elegant
    Quartiere: part
    Alcune : some
    Colazione: breakfast
    Compresa: included
    Orario: Timetable (che ora e`?: what time is it?)
    Rientro: re enter
    Sala: living room
    Riunioni: meeting
    Cappella: chruch,
    Aperto: open (chiuso: close)
    Nữ tu viện của Santa Elisabetta. Một vi-la thanh lịch trong khu cư dân. Có 35 phòng, đơn và 3, một vài phòng có nhà tắm. Có cả ăn sáng . 30 E/ người. Chỗ đậu xe, TV, phòng họp, nhà thờ. Mở cửa quanh năm.
    Bây giờ bạn có thể hiểu nghĩa cả ba quảng cáo trên. Hãy đọc lại lần nữa và coi mình thích khách sạn nào?
    Voui passare tre o quattro giorni a Firenze?Quale di questi tre alberghi preferisci?
    (Do you want to spend 3 or 4 days in Florece? Which of these 3 hotels you prefer?)
    Trả lời: Preferisco l?Thotel?perché?.( I prefer the hotel?because?)
    -non è caro (not expensive)
    -è in centro
    -è tranquillo (quiet)
    -è possibile portare animali (possible to bring animals)
    -ha il parcheggio (has parking place)
    -ha l?Taria condizionata (has air con***ion)
    Ngoài ra, mình còn có các từ khác để miêu tả 1 khách sạn: grande/piccolo (to/nhỏ), in centro/ fuori dal centro (tại trung tâm, ngoài trung tâm), modesto ma economico (modern but economy), caro ma di lusso (expensive but luxury), con solo pernottamentto ( chỉ ở đêm thôi), con colazione (with breakfast)?
  3. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Đang trên đà đi chọn khách sạn, mình sẽ học luôn có những gì có trong khách sạn.
    1. There is- there are= đây là một điểm ngữ pháp cơ bản, mình thấy nó đơn giản, nhưng nghe nhiều người nói nó cũng quan trọng:
    Ci è: there is + danh từ số ít. Nhưng vì hai nguyên âm khi đi cạnh nhau phải được rút gọn, nên mình có C?Tè: there is.
    Ci sono: there are + danh từ số nhiều.
    Muốn phủ định thì thêm ?onon? ở đầu câu: non c?Tè/ non ci sono (there is not/ there are not)
    Non C?Tè interno in la mia città (there is no winter in my city)
    2. Từ vựng: in albergo, ci sono?(in hotel, there are?)
    Il letto: giường
    Il portacenere: gạt tàn. (=fumare, ta có: vietato fumare= cấm hút thuốc)
    Il cuscino: gối
    La coperta: chăn
    Il tavolo: bàn
    La lampada: đèn
    La valigia: vali (suitcase)
    La carta igenica: giấy vệ sinh
    La saponetta: xà bông
    Il termosifono: máy sưởi
    L?Tasciugacapelli: máy sấy tóc (ta có: capelli: tóc, số nhiều nha)
    L?Tasciugamano: khăn
    Rồi, bây giờ hãy nhìn xung quanh phòng bạn và mô tả có/ không có những thứ gì
    C?Tè uno tavolo
    Ci sono tre lampada
    C?Tè uno letto matrimoniale
    Ci sono due l?Tarmadio
    No C?Tè portacenere
    Cứ thế mà nói nhé!
  4. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Thêm vài bài dilogue trong khách sạn nữa:
    In Albergo?(trong khách sạn).
    Sau đi đã chọn khách sạn, bạn sẽ nhận được một mail xác nhận đã đặt phòng:
    Gentile Sig?
    Confermiamo la prenotazione per una camera singola con bagno e prima colazione per il periodo dal 5 al febbraio
    La stanza è molto silenziosa
    Restiamo in attesa di darle il benvenuto nel nostro albergo
    Cordiali saluti
    1.Từ vựng (một số từ mình đã biết ở bài trước, nên hôm nay chỉ học từ nào mới thôi)
    Gentile: Dear..
    Sig. :viết tắt của Signor + danh từ riêng: Mr?
    Confermiamo: we confirm.
    ĐT nguyên mẫu: confermare= to confirm.
    Đây là động từ có quy tắc, chia dễ ợt:
    Io: confermo
    Tu: conferma
    Lei/lui/lei: confermai
    Noi: confermiamo
    Voi: confermiate
    Loro: confermano
    Prenotazione: sự đặt phòng trước
    Prima: first, before
    Colazione: bữa sáng.
    KHông hiểu tại sao mà người Ỳ gọi bữa sáng là prima colazione ( bữa ăn sáng đầu tiên), trong khi bản thân chữ colazione đã có nghĩa là bữa sáng rồi. Ngay cả người Ý cũng không biết tại sao, mà biết tại sao làm gì chứ? Giống như người Việt hông hiểu tại sao mình nói ?oThôi ở nhà đi, thôi ngủ đi?, vừa ở mà vừa đi, vừa ngủ vừa đi. Hông hiểu hông hiểu. Hên quá, tui hông theo ngành ngôn ngữ học!
    Tương tự, ta có: Bữa trưa: pranzo (động từ ăn trưa: pranzare); bữa tối: cena (động từ ăn tối: cenare)
    Periodo: period: khoảng thời gian.
    La stanza=la camera: room
    Ta có các loại room đã học ở bài trước: singola, doppia, matrimoniale, tripla, quadupla (đơn, đôi, đôi (1 giường), ba, bốn)
    È: động từ to be chia ở ngôi thứ ba đó (xem lại các bài trước)
    Molto: hoàn toàn, rất
    Silenziosa: silent (đồng nghĩa ta có từ tranquilla/ trái nghĩa: rumorosa)
    Restiamo in attesa di darle il benvenuto nel nostro albergo: we look forward to welcome you to our hotel.
    Cordiali: cordially: thân ái
    Saluti:chào
    2. Bài dịch: (word by word cho dễ hiểu)
    Dear Mr?,
    Chúng tôi xác nhận việc đặt phòng cho 1 phòng đơn với nhà tắm và bữa sáng trong khoảng thời gian từ 5 đến 9 tháng 2.
    Căn phòng hoàn toàn yên tĩnh.
    Mong đuợc chào mừng ngài đến khách sạn của chúng tôi
    Chào thân ái
    Rồi, vậy là có phòng. Bây giờ đến khách sạn nhận phòng nha. Lắng nghe mẫu đối thoại sau:
    -Boungiorno
    -Senta, ho una camera prenotata. Mi chiamo Guerrini
    -Guerini?
    -Sì
    -Attenda un momento. .Sì, una stanza singola per quattro giorni
    -Esattamente. Per quattro giorni.
    -Allora?Le do la chiave?ecco la chiave?la stanza è la numero 45
    -Oh, senta, la stanza è silenziosa, vero?
    -Sì sì, dà sul cortile interno.
    -Ah, ecco, bene!
    1. Từ vựng:
    Senta: you listen (ĐT nguyên mẫu sentare: to hear)
    Prenotata: requested: đã được yêu cầu, đã đặt trước. Lên xe buýt Italy là thấy chữ này liền.
    Mi chiamo?: tui là?(cái này học từ bài đầu rồi)
    Attenda: you wait (ĐT nguyên mẫu: attendere: to wait)
    Un momento: one moment
    Esattamente: exactly
    Allora: câu cửa miệng của người Ý: well: rồi.
    Chiave: key
    Ecco: here.
    Vero: right (falso: wrong)
    Dà: because of
    Sul: giới từ (sẽ học sau): in
    Interno: mùa đông (ta có: estate: hè, Autunno: thu, Primavera: xuân)
    2. Bài dịch
    Good evening,
    Listen, I have 1 booked room. I am Guerrini
    Guerrini?
    Yes.
    Wait for a moment. Yes, one single room for 4 days
    Exactly, for 4 days
    Well, take the key, here the key. The room numbers 45
    Oh, Listen, the room is silent, right?
    Yes, yes, as in winter..
    Ah, here we are, good!
    Đọc lại lần nữa rồi nghỉ xả hơn hén! Có ai có ý kiến gì hông?
  5. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Thêm một bài đối thoại trong khách sạn nữa thì sẽ đến bài tập.
    1. Dialogo (dialogue)
    -Ancora una domanda. La cena a che ora è?
    -La cena?...Dunque?dalle 19:30 alle 21:30
    -Benissimo. E la colazione ?
    -Dalle 7 fino alle 9, di mattina ovviamente
    -Senta, eventualmente è possibile fare colazione in camera?
    -Certo. Lei telefona e noi mandiamo su la conlazione
    2. Từ vựng:
    Ancora: thêm nữa.
    Nếu mình mời một người Ý ăn tiệc, mình múc thêm thức ăn cho họ và nói ?oĂn cố ra, ăn cố ra?, thế là họ hiểu, ăn thêm S
    Domanda: demand (càng học càng thấy Tiếng Ý giống tiếng anh thấy hôn?)
    Che ora è?: What tim is it?
    Dunque: dùng giống như allora, nghĩa là well, so?từ cửa miệng
    dalle ? alle ?: from ?to ?
    Benissimo: very good.
    fino : final
    mattina: morning
    ovviamente: obviously
    eventualmente: in case
    possibile: (đọc là pót-xi-bí-lề) possible.
    Certo: certainly
    Telefona: phone
    Mandiamo: we send
    ĐT nguyên mẫu: Mandare- to send (nghe ?omang đi? là nhớ gửi-send)
    (mando, mandi, manda, mandiamo, mandiate, mandano)
    2. Dịch:
    Thêm 1 câu hỏi nữa. Bữa tối lúc mấy giờ vậy?
    Bữa tối?...để coi?từ 19 đến 21
    Tốt lắm. Thế còn bữa sáng
    Từ 7, kết thúc lúc 9. Tất nhiên là 9 h sáng (hà hà)
    Nghe nè, tôi có thể ăn sáng trên phòng được không?
    Tất nhiên. Ngài gọi điện và chúng tôi sẽ mang bữa sáng của ngài lên.
    Như vậy chúng ta học được cách:
    1. Hỏi giờ: A che ora è (what time is it) (hoặc chè ora sono-what time are they).
    Trả lời giờ trong tiếng ý rất dễ, chỉ cần nhớ
    e: và (dùng khi kim phút trước số 6. VD: 7h30)
    meno: trừ, thiếu, kém. (dùng khi kim phút sau số 6. VD: 8h kém 20)
    Mezzo: phân nửa
    Quati: ¼
    2:15 due e un quarto
    2:30 due e mezzo
    2:45 due e tre quati
    12:00: mezzogiono: giữa ngày
    12: 00 mezza notte: giữa trưa
    2: 50: le tre meno diechi
    2. Bạn ăn lúc mấy giờ:
    A che ora ceni?
    A che ora prazi?
    A che ora fai colazione?
    Trả lời: Dalle 1h alle 2h (from 1 to 2)
    A che ora fa doccia? (bạn tắm lúc nào)
    Mai: never
    3. Có thể làm điều gì không?
    Ta có 3 cách hỏi đồng nghĩa nhau:
    È possibile
    Posso
    Potrei
    Cả ba đều cộng với động từ nguyên mẫu.
    È possibile fare colazione in camera?: có thể ăn sáng trong phòng không?
    Posso pagare con la carta di cre***o?: có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng không?
    Potrei avere la sveglia domani mattina: có thể có đồng hồ báo thức sáng mai không?
    Trả lời:
    Sì, Certo.
    No, mi dispiace. Non è possibile: no, I am sorry, It?Ts not possible.
    Sau đây là tiết mục bài tập nè bà con:
    Esercizio:
    1. Uno studente è il clienti e l?Taltro è il receptionist. Il cliente domanda a che ora è possibile fare colazione, pranzare o cenare e il receptionist risponde.
    (one student is client, and another is receptionist. The client ask what time possible to have breakfast, to have lunch, or to have dinner, and the receptionist respond)
    COLAZIONE: a) 7.30-9.30 b) 7.30-10.00 c) 8.00-10.30
    PRANZO: a)12.00-13.30 b) 12.30-14.00 c) 12.15-13.45
    CENA: a) 19.30-21.00 b) 20.00-22.00 c) 20.30-22.30
    2. Fate le domande con posso/ potrei/ è possibile e rispondete a piacere
    (Make question with?and respond please)
    a. avere la sveglia domani mattina
    b. prendere la mezza pensione
    c. fare un?Tinterurbana dalla camera (make an itercity telephone call from room)
    d. prendere la pensione completa
    e. portare un gatto in albergo (to bring one cat in hotel)
    f. avere ancora un asciugamano
    g. pagare con un assegno (pay by (with) cheque)
  6. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Để thay đổi không khí (nói chuyện trong khách sạn hoài cũng mệt phải hông), mình học chút xíu ngữ pháp:
    Kết hợp trạng từ từ và mạo từ - Preposizioni articolate
    1. Trước tiên là mạo từ.
    Mạo từ xác định, bất định (tính viết mạo từ phủ định ), giống đực/cái, cách dùng?tất cả đều được nhoc vanny chỉ dẫn rất cụ thể tận tình ở những bài trước ( xem lại cái nhớ liền hà)
    -Mạo từ xác định
    Giống đực số ít dùng mạo từ
    IL : trước phụ âm
    LO: trước ?osv, sp, st?
    L?T: trước nguyên âm
    Giống đực số nhiều:
    I: trước phụ âm
    GLI: trước nguyên âm và ?osv, sp, st?
    Giống cái số ít:
    LA: phụ âm
    L?T: nguyên âm
    Giống cái số nhiều:
    LE: dùng cho tất cả (phụ nữ bao giờ cũng đơn giản thế)
    -Mạo từ bất định:
    UN dùng cho giống đực
    UNA: giống cái.
    2. Sau đến trạng từ: tiếng Ý có các trạng từ sau:
    A: to, at (đến, tại)
    DA: from (từ)
    DI: of (của)
    IN: in (tại, ở)
    SU: on (trên)
    CON: with
    PER: for
    TRA/ FRA: between
    Cũng không khó nhỉ? Cái khó là:
    3. kết hợp trạng từ-mạo từ:
    khi a, da, di, in, su đi cùng với một mạo từ xác định, chúng kết hơp thành...xem bảng sau:
    IL L?T LO LA I GLI LE
    A (at, to) Al All?T Allo Alla Ai Agli Alle
    DA (from) Dal Dall?T Dallo Dalla Dai Dagli Dalle
    DI (of) Del Dell?T dello Della Dei Degli Della
    IN (in) Nel Nell?T nello Nella Nei Negli Nelle
    SU (on) sul Sull?T sullo sulla sui Sugli sulle
    Ex:
    -Vai spesso al cinema? (do you often go to the cinema)
    -Nella mia strada vivono molti extracomunitari (lots of foreigners live in my street)
    giới từ CON thì lại có 2 kiểu:
    CON+IL= col, nhưng họ vẫn dùng: con il
    CON+I=coi, nhưng họ vẫn dùng con i
    Tiếng Ý hiện đại thường dùng dạng không kết hợp (con il, con i) hơn là dạng kết hợp (col, coi)
    Ex: Fa molto freddo, Esci con il cappotto
    (it?Ts really cold. Put your coat on to go out)
    Bài tập bài tập bà con ơi!
    A. Metti la preposizione articolata (đặt trạng-giới từ vào)
    1. (in)???.armadio
    2. (su)???.autobus
    3. (in)???.camera da letto
    4. (su)???.finestra
    5. (di)???.insegnanti
    6. (in) ???.negozio
    7. (da)???.giornalaio
    8. (a)???.cinema
    9. (di)???.bambina
    10. (in)???.appartamento
    B. Rispondi alle domande. Usa le preposizioni articolate dove necesario: (câu này dễ khỏi dịch)
    1. Dov?Te il libro?....finestra
    2. di chi è questa macchina? ?..sorella?..Claudio
    3. Da dove vieni? ??.Stati uniti, ??.New York
    4. Dove abitate?......centro?.Milano
    5. Dove sono le valigie? ???..letto
    Bài giải:
    A.
    1. Nell?T
    2. Sull?T
    3. nella
    4. sulla
    5. dell?T
    6. Nel
    7. Dal
    8. al
    9. della
    10. nell?T
    B.
    1. Sulla
    2. Della/di
    3. dagli/ in
    4. in/di
    5. sul
    Những từ chỉ vị trí
    Vicino: gần
    Di fianco: sát bên
    Davanti: trước
    Di fronte: đối diện
    Dietro: phía sau
    Su: trên
    Sotto: dưới
    Tra:giữa.
  7. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Có lần mình đi thi thử Toefl, cô giáo người Mỹ nói là ?otôi không giỏi ngữ pháp tiếng Anh như các bạn đâu?. Đúng là như thế thật: về khía cạnh ngữ pháp chúng ta luôn được học nhiều hơn, nguyên tắc hơn, chính xác hơn người bản xứ.
    Đôi khi có điểm ngữ pháp khó, mình hỏi những người bạn Ý, họ phải suy nghĩ một lúc lâu mới có thể giảng giải được, trong khi những người bạn nước ngoài sống ở Ý, học tiếng Ý rành rọt, họ lại có thể giải thích rất trơn tru và bài bản.
    Có một lần, mình hỏi một người Ý, rằng tại sao trong tiếng Ý, động từ ANDARE đôi khi đi với giới từ IN, khi lại đi với giới từ A? Và kết quả là: tui hông biểt, thế là hai đứa cùng đi hỏi một cô bạn Croatia, người học tiếng Ý hơn 10 năm rồi.
    Một lần, mình hỏi cô bạn người Napoli (thành phố quê hương của bánh pizza) rằng khi nào dùng mạo từ la, lo, il, I, gli? vì mình quên mất mà lại lười mở sách ra, thế là nàng mất 5 phút để nghiền ngẫm tiếng mẹ đẻ của mình rồi mới trả lời được.
    Tình hình chắc sẽ không khá hơn nếu có ai đó hỏi chúng ta về một điểm ngữ pháp tiếng Việt nhỉ?
    Các bạn nghĩ thế nào về điều này? Có vẻ như những nguyên tắc ngữ pháp không đóng vai trò quyết định trong việc học tập một ngôn ngữ, nhưng nó lại dễ học, dễ nhớ hơn (vì nó logic hơn, không phải học thuộc lòng như từ vựng).
    Như vậy, theo mình nghĩ, một chương trình học ngôn ngữ mà nặng về ngữ pháp là một chương trình kém (ví dụ như giáo trình Tiếng Anh phổ thông của Việt Nam). Rõ ràng là một sinh viên trung bình khá (môn Anh Văn) tốt nghiệp Tú tài không hề có phản xạ hay nói được tiếng anh trôi chảy, thậm chí không thể viết luận mà chỉ có thể ?ođiền vào chỗ trống? mà thôi.
    Ngược lại, một chương trình ngoại ngữ hay là một chương trình ?ohigh interaction?, có mức độ tương tác cao để người học có cơ hội phản xạ bằng ngôn ngữ mới. Ví dụ Streamline, sức sống của nó thì khỏi phải bàn.
    Nhưng học ngoại ngữ trên diễn đàn này làm sao tìm được tương tác bi giờ hè.
    Thôi, các bạn cố đi, dù sao không bổ dọc cũng bổ ngang, ít ra mình cũng có thể học thêm ngữ pháp mới, sẽ biết thêm nhiều thứ mới.
    Đừng lo và đừng nghĩ nó vô ích, những điều này tuy nằm sâu trong tiềm thức, nhưng nó sẽ là nền tảng tốt để các bạn học thêm những ngôn ngữ khác, hoặc sau này có cơ hội học cao hơn, các bạn sẽ thấy ?osao mà tui thông minh dữ, học cái nhớ liền, hiểu liền?
    Tui cũng phải tự an ủi mình như vậy khi phải học thứ ngôn ngữ tưởng chừng vô ích này.
    Vậy chúng ta chuẩn bị cho một loạt bài ngữ pháp mới nhé, xin mời!
  8. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    VERBI MODALI/ MODEL VERB
    Những động từ sau được dùng như linking verb trong tiếng Anh, nghĩa là có thể kết hợp với một động từ nguyên mẫu.
    Theo thứ tự từ trái qua, vì tui không kẻ khung được: POTERE (can) DOVERE (must), VOLERE (to want), SAPERE (can)
    Io Posso Devo Voglio So
    Tu Puoi Devi Vuoi Sai
    Lei, lui, lei Puo Deve Vuole Sa
    We Possiamo Dobbiamo Vogliamo Sabbiamo
    You Potete Dovete Volete Sapete
    They Posono Devono Vogliono Sanno
    Sự khác biệt giữa POTERE và SAPERE: mặc dù cùng được dịch là CAN- có thể, nhưng ý nghĩa của hai động từ này hoàn toàn khác nhau:
    1. SAPERE: có nghĩa là TO BE ABLE TO DO STHING-có khả năng làm điều gì đó, có thể dịch sang tiếng Việt là biết:
    Ví dụ: tôi biết nói tiếng Ý: io so parlare Italiano.
    Chú ý câu trên động từ PARLARE (nói) được giữ nguyên mẫu, không cần phải chia thành Parlo.
    2 . POTERE: có nghĩa là TO BE ALLOWED TO DO STHING-được phép làm điều gì đó
    Ví dụ: can I open windows? Mi posso aprire finestre?
    Học thuộc lòng chúng là cách tốt nhất để nhớ và sử dụng.
  9. roman_king2

    roman_king2 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/12/2004
    Bài viết:
    72
    Đã được thích:
    0
    Chúng ta đã học một loạt bài về các kỳ nghỉ (chọn chỗ đi chơi, tìm khách sạn, nói chuyện trong khách sạn?). Bây giờ hãy đặt các động từ sau thành hai nhóm: những động từ chỉ trạng thái trong kỳ nghỉ và những động từ chỉ trạng thái trong khi làm việc:
    Quali verbi associ alla vacanza? Quali verbi associ al lavoro?
    Annoiarsi: chán
    Riposarsi: thư giãn
    Arrabbiarsi: giận dữ
    Rilassarsi: relax thư giãn
    Stancarsi: mệt mỏi
    Stressarsi: stress (cái này khỏi dịch cũng biết)
    Divertirsi: enjoy
    Innervosirsi: tức giận
    Các bạn có nhận thấy là đây là những động từ đặc biệt, chúng không tận cùng bằng ARE, ERE, IRE như những động từ bình thường khác của tiếng Ý, mà lại tận cùng bằng ARSI, IRSI.
    Đó được gọi là ĐỘNG TỪ PHẢN THÂN:
    REFLEXIVE VERBS:
    1. Reflexive verbs là loại động từ miêu tả một hành động mà chủ từ tự thực hiện hành động đó lên chính mình (nói theo kiểu học trò là ?otự xử?). Ví dụ những động từ chỉ trạng thái như thư giãn, giận dữ, căng thẳng (tự mình tác động lên bản thân mình), thức giấc (tự mình thức dậy)?
    2. Động từ phản thân tận cùng bằng đuôi ARSI, IRSI như nói ở trên và được chia như sau: thay thế cái đuôi ARSI/ IRSI bằng O, I, A, IAMO, ATE, ANO giống động từ bình thường.
    3. Động từ phản thân được dùng kèm với đại từ phản thân (reflexive pronoun) đứng trước nó:
    Đại từ phản thân trong tiếng Ý bao gồm:
    Io Mi Myself
    Tu Ti Yourself
    Lui/lei/Lei Si Himself/herself
    Noi Ci Ourselves
    Voi Vi Yourselves
    Loro Si Themselves
    Ví dụ: chia động từ riposarsi/ rilassarsi (thư giãn), alzarsi (thức giấc)
    Riposarsi Rilassarsi Alzarsi
    Io Mi riposo Mi rilasso Mi Alzo
    Tu Ti riposi Ti rilassi Ti Alzi
    Lei/ lui/lei Si riposa Si rilassa Si Alza
    Noi Ci riposiamo Ci rilassiamo Ci Alziamo
    Voi Vi riposate Vi rilassate Vi Alzate
    Loro Ci riposano Ci rilassano Ci AlzanoESEMPI:
    Domani mi also presto (Tomorrow I get up early)
    Ti rilassi in vacanza? (do you relax yourself in vacation?)
    Si, mi rilasso (Yes, I relax)
    Ti stressi il lavoro? No, mi annoio?
    4. Một loại động từ tương tự là Recipocal Verbs (động từ tương hỗ): mô tả hành động tương tác qua lại giữa hai người. Nó có hình thức và cách chia giống y chang động từ phản thân.
    Ví dụ động từ: Amare (khoái)-dạng tương hỗ của nó là amarsi (khoái lẫn nhau)
    AMARE: Marco ama Giulia (thằng Marco khoái con bé Giulia)
    AMARSI: Marco e Giulia si amano (Marco và Giulia khoái nhau)
    Như vậy ta thấy ở câu đầu tiên chỉ có một chiều: chủ từ tác động lên túc từ. Nhưng ở câu thứ hai thì hai chủ từ tác động lẫn nhau.
    Một ví dụ khác:
    LAVARE: Marco lava la macchina (Marco rửa xe hơi)
    LAVARSI: Marco si lava con il sapone (Marco rửa bằng xà bông)
    5. Hầu hết tất cả các động từ tiếng Ý đều có dạng phản thân và tương hỗ của nó. (nghĩa là nó có thể chuyển thành phản thân hay tương hỗ bằng cách thay đổi cái đuôi ARE thành ARSI hoặc IRE/ERE thành IRSI)
    6. Khi dùng với một cụm động từ (như động từ POTERE/ VOLERE/ SAPERE/ ? +infinitive, mình đã học ở bài trước), thì đại từ phản thân (ti, vi, si, ci?) có thể đi trước động từ hoặc đi sau infinitive (hơi khó hiểu nhưng coi ví dụ hiểu liền hà)
    Domani mi devo alzare presto. (sáng mai tôi phải dậy sớm)
    (các bạn có hiểu được động từ của câu này không? Nó bao gốm:
    -Động từ DOVERE được chia cho ngôi thứ nhất (io-tôi) thành DEVO
    -Động từ ALZARSI được chuyển thành nguyên mẫu ALZARE do đi sau DOVERE
    -MI: đại từ phản thân do phải đi với động từ phản thân ALZARSI. )
    Câu trên có thể được viết thành: domani devo alzarmi presto (MI đã được đem ra sau Alzare)
    Tương tự, ta có ví dụ:
    Ti vuoi sedere qui? (bạn muốn ngồi đây à?) có thể được viết thành:
    Voui sederti qui? (TI được đem ra sau SEDERE)
    7. Một chú ý nhỏ cho động từ INNERVOSIRSI: cách phát âm khác nhau cho ?oSC?
    Mi innervosisco (đọc là mi-in-nê rờ-vô-sít-cô, như vậy ?osc? được đọc thành /k/ )
    Ti innervosisci (đọc thành ti-in-nê rờ -vô- ít- si, ?osc? được đọc thành /sh/ giống ?oshe? trong tiếng Anh)
    Si innervosisce (cũng đọc thành ?osh? như trên)
    Ci innervosiamo (cái này đọc bình thường rồi)
    Vi innervosite
    Si innervosiscono (đọc thành si-in-nê rờ- vô- ít x- cô- nô, như vậy ?osc? được đọc thành /sk/ )

    Tạm như thế nhé! Hẹn gặp bài sau.
  10. vorrei

    vorrei Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    09/10/2003
    Bài viết:
    86
    Đã được thích:
    0
    SAPERE có nghĩa là hiểu, biết tương đương với từ KNOW trong tiếng anh.
    Thân ái và quyết thắng!!!

Chia sẻ trang này