1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TIẾNG Ý TRÊN DIỄN ĐÀN ! (Mỗi ngày một bài)

Chủ đề trong 'Italy' bởi thanh_ala, 02/04/2004.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. lentamente

    lentamente Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/07/2007
    Bài viết:
    166
    Đã được thích:
    0
    Xem ra cũng chẳng còn mấy người hăng hái nữa nhỉ. Nhưng còn 1 là vui lắm rồi!
    Appletree à, đầu tiên tớ cũng tự học, phải đến 1 năm trời ấy chứ! Ấy cứ yên tâm mà tự học nếu chưa có điều kiện đi học nhé! (Chỉ tiếc là ko được luyện nói thôi)
    Nào, chữa bài:
    1) Số đếm: perfettamente!
    2) Giờ: có một lỗi sai sau:
    00.05 --> Đây là 12h đêm mà! Vậy nên sẽ fải là "È mezzanotte e cinque."
    Vậy thôi, ko có lỗi nào khác! Complimenti! (Chúc mừng)
    Tuy nhiên, còn một vài cách khác nữa, ấy cố gắng viết hết tất cả ra nhé, kể cả nó rất "củ chuối", chả ai dùng cái kiểu đấy cả. Kinh nghiệm xương máu của tớ là rất cần fải học cho quen mồm với mấy cái số đếm này, ko đến lúc người ta hỏi mà nói mãi ko được. (tình trạng chung)
    Ciao!
  2. lentamente

    lentamente Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/07/2007
    Bài viết:
    166
    Đã được thích:
    0
    (Tiếp)
    - Để chỉ giờ, tiếng Ý dùng giới từ "a". Các từ chỉ giờ luôn kèm mạo từ "le"; trừ mezzogiorno. mezzanotte và una (số ít -> "la")
    --> chỉ 1 thời điểm nào đó: ....alle + thời điểm
    (các bạn đã học ghép giới từ với mạo từ chưa nhỉ?)
    VD: Il film comincia alle 20.00.
    - Trong câu để hỏi về 1 thời điểm nào đó, giới từ "a" sẽ được đảo lên đầu câu:
    Vd: A che ora comincia il film?
    ===> A che ora + V (đã chia) + S?
    V(đã chia) + alle + .....

    - Khi chỉ các ngày trong tuần, trong tiếng Ý ko sử dụng giới từ, chỉ sử dụng mạo từ, cụ thể như sau:
    +) la domenica
    +) còn lại dùng "il"
    VD: La domenica esco con i miei amici.
    Il lunedì andiamo in ufficio.
    - Thêm một chút fần thuộc về giao tiếp này: Cách nói cảm ơn và trả lời
    +) Ringraziare :(Cảm ơn)
    -Grazie!
    -Grazie mille!
    - Grazie tante!
    +) Trả lời:
    -Prego.
    - Di niente.
    Ngắn vậy thôi, nhưng bây giờ mới nhiều bài tập!
    Esercizi:
    1) Dựng hội thoại:
    a) A:................................
    B: Sono le 7.
    A:................................
    B: Di niente.

    b) A:..............................
    B: La pizzeria chiude alle 24.
    A:................................
    B: Prego.
    2) Viết theo mẫu: (bài này hơi khó, cố gắng tập viết nhá!)
    VD: Dott. Franco Silvestri / Studio dentistico
    Lunedì e Mercoledì 10-13
    Giovedì e Venerdì 15-19
    ---> Lo studio dentistico del dottor Silvestri il lunedì e il mercoledì apre alle 10 e chiude alle 13; il giovedì e il venerdì apre alle 15 e chiude alle 19. Il martedì, il sabato e la domenica è chiuso.
    a) Dott. Carlo Figorilli / Ambulatorio medico
    Martedì e Giovedì 9-12/ 16-19
    b) Dott. Eugenio Flori / Ambulatorio veterinario
    Giovedì e Venerdì 8-13/ 16-19
    Sabato 8-13
    c) Arch. Stefano Salvati / Studio d''architettura
    Tutti i giorni 8-13 escluso Sabato e Domenica
    d) Avv. Elio Busi / Studio legale
    Lunedì, Mercoledì e Venerdì 15-19
    3) Viết 1 đoạn ngắn (khoảng 35 chữ) nói về 1 ngày của bạn.
    (Đề này ko dễ nhưng nếu theo kĩ những bài học trong topic sẽ làm được. Chú ý xem lại một chút fần Verbi Riflessivi (Động từ fản thân) và có thể sử dụng những từ mới tớ đưa dưới đây.)
    * Nuove parole:
    Thứ:
    Thứ 2: lunedì
    Thứ 3: martedì
    Thứ 4: mercoledì
    Thứ 5: giovedì
    Thứ 6: venerdì
    Thứ 7: sabato
    Chủ Nhật: domenica
    Tháng:
    Tháng 1: Gennaio
    Tháng 2: Febbraio
    Tháng 3: Marzo
    Tháng 4: Aprile
    Tháng 5: Maggio
    Tháng 6: Giugno
    Tháng 7: Luglio
    Tháng 8: Agosto
    Tháng 9: Settembre
    Tháng 10: Ottobre
    Tháng 11: Novembre
    Tháng 12: Dicembre
    -studio : văn phòng, việc học tập
    - ambulatorio: phòng khám
    - architettura: kiến trúc
    - avvocato: luật sư
    - dottore: bác sĩ, tiến sĩ
    - ufficio: cơ quan, văn phòng
    -escluso: ngoại trừ, không kể
    -aprire: mở, mở cửa
    -chiudere: đóng
    -uscire: ra ngoài (esco, esci, esce, usciamo, uscite, escono)
    -alzarsi (đp) : thức dậy (get up)
    -andare a lezione: đi học
    -andare in ufficio: đi làm
    -fare colazione: ăn sáng
    -pranzare: ăn trưa
    -cenare: ăn tối
    -andare a letto: đi ngủ
    -restare a casa: ở nhà
    ............................
  3. appletree

    appletree Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/01/2004
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Bạn Lentamente ơi, grazie mille nhé. Tớ lại làm tiếp bài tập, bạn lại sửa giúp tớ với nhé. Nhưng lần này chắc tớ làm sai nhiều lắm, hixhix.
    Dựng hội thoại:
    a) A:.Che ora è?/Che ore sono?.............................
    B: Sono le 7.
    A:...Grazie tante!.............................
    B: Di niente.

    b) A:..A che ora chiude la pizzeria .?...........................
    B: La pizzeria chiude alle 24.
    A:...Grazie mille!.............................
    B: Prego.
    Viết theo mẫu:
    a) Dott. Carlo Figorilli / Ambulatorio medico
    Martedì e Giovedì 9-12/ 16-19
    ---> L''ambulatorio medico del dottor Figorilli il martedì et il giovedì matina apre alle 9 e chiude alle 12, pomeriggio apre alle 16 e chiude alle 19 . Il lunedì, il mercoledì, il venerdì, il sabato e la domenica è chiuso.
    b) Dott. Eugenio Flori / Ambulatorio veterinario
    Giovedì e Venerdì 8-13/ 16-19
    Sabato 8-13
    ---> L''ambulatorio veterinario del dottor Flori il giovedì e venerdì matina apre alle 8 e chiude alle 13 pomeriggio apre alle 16 e chiude alle 19. Il sabato apre alle 8 e chiude alle 13. Il lunedì, il martedì, il mercoledì et la domenica è chiuso.
    c) Arch. Stefano Salvati / Studio d''''architettura
    Tutti i giorni 8-13 escluso Sabato e Domenica
    ---> Lo studio d''architettura del architetto Salvati il lunedì, il martedì, il mercoledì, il giovedì e il venerdì apre alle 8 e chiude alle 13. Il sabato e la domenica è chiuso.
    d) Avv. Elio Busi / Studio legale
    Lunedì, Mercoledì e Venerdì 15-19
    Lo studio legale del avvocato Busi il lunedì, il mercoledì e il venerdì apre alle 15 e chiude alle 19. Il martedì, il giovedì, il sabato et la domenica è chiuso.
    3) Viết 1 đoạn ngắn (khoảng 35 chữ) nói về 1 ngày của bạn.
    La matina mi alzo sempre alle sette. Vado in ufficio alle otto. Faccio colazione alle otto trenta e pranzo alle mezzogiorno e mezza. Finisco di lavorare alle cinque e trenta. Ceno alle sette. La sera studio l''italiano. Vado a letto alle undici. Il sabato resto a casa e la domenica esco.
    Grazie mille, Lentamente.
  4. ngongoz

    ngongoz Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    24/03/2005
    Bài viết:
    198
    Đã được thích:
    0
    Co minh ung ho ne.Hi vong topic se khong bi gian doan ca nam troi nhu lan truoc.Co nguoi day minh lai cham chi hoc day.
    Cam on ban nhieu nhieu
    Grazie mille
  5. jinnyn2h

    jinnyn2h Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    20/02/2006
    Bài viết:
    872
    Đã được thích:
    0
    Đây là những bài học thực sự ý nghĩa với những ai bắt đầu học tiếng Ý,
    Cảm ơn bạn rất nhiều, rất mong bạn post thêm nhiều bài học nữa :D
  6. lentamente

    lentamente Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/07/2007
    Bài viết:
    166
    Đã được thích:
    0
    @3 bạn đã grazie tớ: Vi prego!
    Chữa bài cho Appletree nào! Tớ cứ chỉ ra những chỗ sai nhé, có thể do bạn type, có thể do sai.
    1) Non c''e` nessun problema!
    2) Có một vài lỗi sau:
    a) .....................................il martedì e ( "et" là tiếng Pháp nhé ) il giovedì apre alle 9 e chiude alle 12 di mattina (doppia "t"), e apre alle 16 e chiude alle 19 di pomeriggio. Il lunedì,.....................................
    b) Tương tự 2a
    .......................................................il giovedì e il venerdì apre alle 8 e chiude alle 13 di mattina, e apre alle 16 e chiude alle 19 di pomeriggio.........................
    c) Lo studio d''''architettura (ko cần thiết) dell''architetto Salvati...............................
    d) tương tự 2c
    Lo studio legale (ko cần) dell''avvocato Busi il lunedì,........................................
    3) Từng câu 1 nhé:
    -La matina (mattina) mi alzo sempre alle sette.

    -Vado in ufficio alle otto.

    -Faccio colazione alle otto e trenta e pranzo alle (dùng "al") mezzogiorno e mezza.

    -Finisco di lavorare alle cinque e trenta. nếu bạn viết thế này sẽ hiểu là 5h30 sáng đấy --> "..alle diciasette e trenta" o "....alle cinque di pomeriggio".

    -Ceno alle sette --> Ceno alle dicianove. (oppure "Ceno alle sette di pomeriggio/sera.")
    -La sera studio l''''italiano.
    -Vado a letto alle undici.--> tương tự câu trên : "...alle ventitré" oppure ".....alle undici di sera"
    -Il sabato resto a casa e la domenica esco.(nên thêm 1 cái gì đó kèm "esco"; per esempio: "con gli amici" o "da solo",...)
    Bene! Complimenti!
  7. lentamente

    lentamente Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/07/2007
    Bài viết:
    166
    Đã được thích:
    0

    Le preposizioni articolate:
    (Giới từ kết hợp mạo từ)
    DI:
    -di + il = del
    -di + lo = dello
    -di + l'''' =dell''''
    -di + la =della
    -di + i = dei
    -di + gli = degli
    -di + le = delle
    A: al__allo__all''''__alla__ai__agli__alle
    DA: dal__dallo__dall''''__dalla__dai__dagli__dalle
    IN: nel__nello__nell''''__nella__nei__negli__nelle
    SU: sul__sullo__sull''_sulla__sui__sugli__sulle
    CON: con il (col)__con lo__con l''__con i (coi)__con gli__con le
    PER: per il__per lo__per l''__per la__per i__per gli__per le
    TRA/FRA: tra il__tra lo__ tra l''__tra la__tra i__tra gli__tra le
    I VERBI ANDARE, VENIRE, USCIRE, PARTIRE
    1) ANDARE: (~to go)
    a) Coniugazione (chia ĐT)
    io_________________vado
    tu_________________vai
    lui/lei______________va
    noi________________andiamo
    voi________________andate
    loro_______________vanno
    b) Giới từ đi kèm: động từ "andare" đi kèm với giới từ "a" hoặc "in" khi đứng sau là danh từ chỉ 1 địa điểm hoặc động từ khác; kèm giới từ "da" khi đứng sau là danh từ chỉ người; cụ thể như sau:
    -- A:
    +) a: Parigi, Milano (tên thành phố, địa phương nhỏ hơn cấp tỉnh); mangiare, lavorare (động từ); lezione, teatro, casa, letto, ....
    +) al: cinema, ristorante, bar, mare,....("al" giống như preposizione articolate)
    +) alla: mensa, posta, stazione,...(a+la)
    +)all'': Università,...(a+l'' )
    --IN: Francia, Grecia (quốc gia, địa phương từ cấp tỉnh trở lên); centro, ufficio, farmacia, montagna, biblioteca,banca....
    --DA:
    +) da: Gianni (tên người); mio fratello,......
    +) dal: professore, giornalaio, dottore, parrucchiere,........(da+l)
    +) dalla: professoressa, dottoressa,.........(da+la)
    Các bạn fải nhớ những danh từ đi kèm với "in" và "a", những danh từ khác có thể suy ra được bằng cách:
    -nếu danh từ chỉ nơi chốn thì tìm mạo từ xác định của nó (il, lo, la,..)rồi kết hợp với "a"
    -nếu danh từ chỉ người thì tương tự nhưng kết hợp với "da"
    VD: Dove vai? Vado da Luca e poi andiamo al cinema a vedere il nuovo film.
    2) VENIRE: (~to come)
    a) Coniugazione:
    io_____________________vengo
    tu______________________vieni
    lui/lei___________________viene
    noi_____________________veniamo
    voi_____________________venite
    loro____________________vengono
    b) Ở đây chúng ta sẽ học "venire" trong câu giới thiệu "bạn từ nước nào đến?". Giới từ được sử dụng là "da"
    +) da: các thành phố: Parigi, Los Angeles, Monaco (đây là Munich-Đức),...
    +) da + articolo determinativo (tuỳ theo tên nước đó đi kèm mạo từ nào)
    VD: dalla: Cina, Spagna,...
    dal: Vietnam, Brasile,.........
    .........................
    Vengo dal Vietnam.
    3) USCIRE:
    Coniugazione:
    io___________________esco
    tu___________________esci
    lui/lei________________esce
    noi__________________usciamo
    voi__________________uscite
    loro_________________escono
    Cấu trúc:
    - uscire da qualche parte......... (ra khỏi đâu đó)
    - uscire per fare qualcosa .......(ra ngoài để làm gì đó)
    - uscire con qualcuno .........(ra ngoài với ai đó)
    VD: Esco dall''Università.
    Usciamo per cenare stasera.
    Laura esce con il suo fidanzato ogni sera.
    4) PARTIRE: (~to leave)
    Coniugazione: có quy tắc -ire

    Cấu trúc: partire da.........per .......(đi từ đâu tới đâu đó)
    VD: Parte da Napoli per Milano per incontrare i suoi genitori.
    # Chỉ phương tiện: dùng "in" hoặc "con + articolo determinativo"
    VD: Vado in/con la bicicletta.
    Partono per gli Stati Uniti in/con l'' aereo.
    Finito la lezione d''oggi!
    Được lentamente sửa chữa / chuyển vào 15:50 ngày 15/11/2007
  8. lentamente

    lentamente Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/07/2007
    Bài viết:
    166
    Đã được thích:
    0
    Đây là trang web của tổ chức Dante. Các bạn có thể vào đó để làm 1 số bài tập, nhìn ngay trang đầu phần "Prova il tuo italiano", chọn "Livello A1". Ai đã học qua thì có thể làm các livelli khác.
    http://www.ladante.it/index.asp
    Còn link này là các test lên lớp ở Dante, các bạn down về làm thử xem:
    http://www.ladante.it/plida/ITA/testingresso.asp
  9. lentamente

    lentamente Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/07/2007
    Bài viết:
    166
    Đã được thích:
    0
    Xin lỗi mọi người vì tớ sắp thi PLIDA rồi, rất bận nên ko thể post tiếp bài cho đến thứ 7 tuần tới.(Tại lười quá nên bây giờ mới cuống cuồng lên học cho kịp!)
    A presto!
  10. appletree

    appletree Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/01/2004
    Bài viết:
    61
    Đã được thích:
    0
    Lentamente à, cảm ơn bạn đã sửa bài cho tớ nhé. Chúc bạn thi PLIDA thật tốt, khi nào thi xong rảnh rỗi thi tiếp tục post bài nhé.

Chia sẻ trang này