1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TIẾNG Ý TRÊN DIỄN ĐÀN ! (Mỗi ngày một bài)

Chủ đề trong 'Italy' bởi thanh_ala, 02/04/2004.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Khà, chào cả nhà, Nhóc đã trở lại. Như hùi trước Nhóc có hứa là sẽ post bài học tiếng Ý từ từ lên forum. Hum nay Nhóc vô coi tình hình rùi về nhà soạn giáo án, sẽ cố gắng post lên cho mọi người. Trình độ Nhóc thì còn lèo tèo lắm, học đến đâu post lên cho cả nhà đến đó, cùng học nhe!
  2. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Đầu tiên Nhóc sẽ post loạt bài ngữ pháp, cứ mỗi bài ngữ pháp sẽ có đoạn reading để các bạn xem làm ví dụ. Có lẽ Nhóc sẽ post hơi nhanh, đương nhiên ko ai có thể ngốn hết ngần ấy ngữ pháp cùng 1 lúc, tại Nhóc tiện thể nên post lên 1 lượt luôn. Post xong hết các thì (tense), Nhóc sẽ ngừng lại, cho các bạn 1 khoảng thời gian Nhóc chỉ post bài tập của 1 thì để các bạn làm, chừng nào luyện tập được ngon lành thì đó rùi thì Nhóc sẽ post tiếp bài tập của thì tiếp theo, okiez? Nhóc post bài tập của thì nào thì các bạn hẵng đọc bài giảng lý thuyết của thì đấy, thay vì phải đọc hết tất cả các thì ngay từ bây giờ.
    Xin chú thích trứơc là vì Nhóc học tiếng Ý với thầy giáo người Ý, hầu như thầy chỉ nói tiếng Ý nên có nhiều chỗ Nhóc học sao nói lại vậy thôi, đôi chỗ có lẽ chưa được chuẩn lắm. Với cả, Nhóc học cùng với từ điển Ý ?" Anh nên là? sẽ giảng bài cho các bạn theo kiểu Ý ?" Anh luôn, thông cảm muh :D cho nên đòi hỏi các bạn phải có vốn tiếng Anh nhất định, bạn nào muh giỏi tiếng Anh thì sẽ thấy dễ hiểu, dễ học hơn.
  3. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Đầu tiên Nhóc sẽ post loạt bài ngữ pháp, cứ mỗi bài ngữ pháp sẽ có đoạn reading để các bạn xem làm ví dụ. Có lẽ Nhóc sẽ post hơi nhanh, đương nhiên ko ai có thể ngốn hết ngần ấy ngữ pháp cùng 1 lúc, tại Nhóc tiện thể nên post lên 1 lượt luôn. Post xong hết các thì (tense), Nhóc sẽ ngừng lại, cho các bạn 1 khoảng thời gian Nhóc chỉ post bài tập của 1 thì để các bạn làm, chừng nào luyện tập được ngon lành thì đó rùi thì Nhóc sẽ post tiếp bài tập của thì tiếp theo, okiez? Nhóc post bài tập của thì nào thì các bạn hẵng đọc bài giảng lý thuyết của thì đấy, thay vì phải đọc hết tất cả các thì ngay từ bây giờ.
    Xin chú thích trứơc là vì Nhóc học tiếng Ý với thầy giáo người Ý, hầu như thầy chỉ nói tiếng Ý nên có nhiều chỗ Nhóc học sao nói lại vậy thôi, đôi chỗ có lẽ chưa được chuẩn lắm. Với cả, Nhóc học cùng với từ điển Ý ?" Anh nên là? sẽ giảng bài cho các bạn theo kiểu Ý ?" Anh luôn, thông cảm muh :D cho nên đòi hỏi các bạn phải có vốn tiếng Anh nhất định, bạn nào muh giỏi tiếng Anh thì sẽ thấy dễ hiểu, dễ học hơn.
  4. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Như bài trước, các bạn đã học động từ ESSERE (to BE) và AVERE (to HAVE).
    Trong tiếng Ý, ngôi thứ hai là tu, dùng khi không trang trọng (informal). Trong trường hợp trang trọng (formal), ngôi thứ hai là Lei (chữ ?oL? viết hoa, còn lei mà ?ol? không viết hoa là ngôi thứ ba số ít giống cái, tương đương she trong tiếng Anh. Lei và lei tuy khác nghĩa nhau nhưng về mặt ngữ pháp thì là như nhau, lei chia như thế nào thì Lei y như thế ấy.)
    ESSERE
    io sono = I am
    tu sei = you are
    lui / lei / Lei è = he / she is
    noi siamo = we are
    voi siete = you (số nhiều) are
    loro sono = they are
    AVERE
    io ho = I have
    tu hai = you have
    lui / lei / Lei ha = he / she has
    noi abbiamo = we have
    voi avete = you (số nhiều) have
    loro hanno = they have
    Thường trong tiếng Ý, người ta không nói và viết ra ngôi io, tu hay lui, lei gì cả. Bởi vì mỗi ngôi có một cách chia động từ riêng, nên chỉ cần chia đtừ là biết ngay ngôi gì rồi.
    Ví dụ:
    - Tôi là người Việt Nam
    - I am Vietnamese.
    - Sono vietnamito (con trai) / Sono vietnamita (con gái)
    READING 1
    Marianne e Paul sono stranieri. (Marianne and Paul are foreigners.) Marianne è una ragazza svizzera (Marianne is a Swiss girl), Paul è un ragazzo americano (Paul is a American guy); lei è di Zurigo (she is from Zurich), lui è di Boston (he is from Boston). I due ragazzi sono in treno. (The two persons are on the train.)
    - lo straniero / la straniera: foreigner, người nước ngoài
    - il ragazzo / la ragazza: girl / guy, cô gái / chàng trai
    - essere DI ? : to be from ?, đến từ ?
    - il treno: train
    - e = and / và
    Paul: Scusi, signora, è libero il posto? (Excuse me, Mrs, is this seat free?)
    Signora: Sì, sono tutti e due liberi. Prego! (Yes, all and these two are free. Go ahead.)
    Marianne: Bene. Grazie. (Good. Thanks.)

    - scusare: to excuse (scusi: đtừ đã được chia ở ngôi tu)
    - la signora / il signore: Mrs / Mr
    - la signorina: Ms
    - libero: free
    - il posto: seat, room, place, space
    - tutto: all (tutti là dạng của tutto khi đi cùng với danh từ số nhiều)
    - due: 2
    - prego có nhiều nghĩa
    o signora prego!: lady first
    o prego, si accomodi: please settle down, come in please
    - bene: well, good
    - grazie: thank you

    Signora: Voi non siete italiani, siete stranieri, è vero? (You are not Italians, you are foreigners, aren?Tt you?)
    Paul: Sì, siamo stranieri. Io sono americano, sono di Boston. (Yes, we are foreigners. I am American, I?Tm from Boston.)

    - è vero? = is that right? ?" đây là dạng tag question (câu hỏi đuôi thường gặp trong tiếng Ý)
    - italiano: người Ý ?" italiani: người Ý (số nhiều)

    -
    Signora: E Lei, signorina, anche Lei è americana? (And you, are you also American?)
    Marianne: No, non sono americana, ma svizzera: sono di Zurigo. (No, I?Tm not American, but Swiss: I?Tm from Zurich.)
    Signora: Perché siete in Italia? (Why are you in Italy?)
    Paul: Noi siamo in Italia per studiare la lingua italiana. (We are in Italy to study the language Italian.)

    - anche: also / cũng, cùng
    - non: not / không (sono = I am, non sono = I am not)
    - perché: why, because / tại sao, tại vì
    - la lingua: language / ngôn ngữ
    - italiana: (adj.) Italian/ (tính từ) thuộc về Ý
    - per: (preposition) for, in order to / (giới từ) để mà
    - studiare: to study

    Signora: Siete in Italia per la prima volta? (Are you in Italy for the first time?)
    Marianne: Paul sì, è in Italia per la prima volta; io, invece, sono spesso qui in vacanza o per lavoro. (Paul yes, he is in Italy for the first time; I, on the contrary, I am often here on vacation or on business.)

    - primo / prima: first
    - la volta: time / lần ® (per) la prima volta: for the first time: lần đầu tiên
    - invece: on the contrary / trái lại, ngược lại
    - spesso: often / thường xuyên
    - qui: here
    - la vacanza: vacation / kỳ nghỉ mát ® in vacanza: on vacation
    - il lavoro: job, work, business / công việc, việc làm

    ? Ora il treno è a Firenze. (Now the train is in Florence.)
    Marianne: ArrivederLa, signora. Ah, io mi chiamo Marianne Pulz e lui è Paul Lee. Lei come si chiama, signora?
    (See you again, Mrs. Ah, my name is Marianne Pulz and he is Paul Lee. What is your name, Mrs?)
    Signora: Piacere! Io mi chiamo Sandra Rivelli. Arrivederci? e auguri! (My pleasure! My name is Sandra Rivelli. See you again? and best wishes!)

    - arrivederLa (formal) ?" arrivederci (informal): see you again
    - ora = adesso: now / bây giờ (ora còn có nghĩa là giờ đồng hồ)
    - chiamare: (v.) to call, to name / (đtừ) gọi tên (đây là động từ có cách dùng rất đặc biệt, Nhóc sẽ hướng dẫn sau!)
    o mi chiamo: I am called?
    o si chiama: you are called? (chiamare được chia ở ngôi Lei, lịch sự)
    - piacere! = my pleasure!
    - Molto piacere! = my great pleasure!
    - Auguri = Good luck! Best wishes!
    - Cosa: thing / cose: things

    CÁC TỪ ĐỂ HỎI trong bài:
    - Che = what ® Che cosa è? = What is it?
    - Chi = who ® Chi è? = Who?Ts that? Chi sono? = Who are they?
    - Dove = where ® Dove è = Dov?Tè? = Where is it? Dove sono? = Where are they?
    - Come = How, What
    - Ci è = c?Tè = There is?
    - Ci sono = There are?
    MỘT SỐ CÂU CHÀO HỎI ĐƠN GIẢN:
    - = yes
    - No = no
    - È vero = that?Ts right
    - Buon giorno = Good morning
    - Buon pomeriggio = Good afternoon
    - Buona sera = Good evening
    - Buona notte = Goodnight
    - Ciao! (informal) = Salve! = hello / goodbye (phát âm là <chao> nhé, đừng có <xiao>)
    - Arrivederci (informal) = ArrivederLa (formal) = see you next time, see you again
    - Auguri! = Best wishes! Good luck!
    - Altrettanto! = the same to you
    - Grazie = thank you. Grazie molto = thanks a lot
    - Prego! = not at all, you?Tre welcome (trả lời khi người ta cảm ơn)
    - Scusi! (informal) / Scusa! hoặc Scusate! (formal) = excuse me!
    - Mi dispiace! = I?Tm sorry!
    - Sono molto spiancente! = I?Tm terribly sorry
    - Non importa! = no problem, nevermind (trả lời khi người ta xin lỗi)
    - Come stai? (ngôi tu) / Come sta? (ngôi Lei) / Come state? (ngôi voi) = how are you?
    - Sono bene = I am fine. Siamo bene = We are fine.
    - E tu? (informal, ngôi tu) / E Lei? (formal, ngôi Lei) = And you?
    - Che cosa significa? = What does it mean?
    - Allora! / Ecco! = well, so, ah
    - Come ti chiami? (ngôi tu) / Come si chiama? (ngôi Lei) = What?Ts your name?
    - Mi chiamo? = My name is / I?Tm called?
    - Buon Natale = Merry Christmas!
    - Buon Anno (Nuovo) = Happy (New) Year!
    Được JuvenFC sửa chữa / chuyển vào 15:29 ngày 03/09/2004
  5. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Như bài trước, các bạn đã học động từ ESSERE (to BE) và AVERE (to HAVE).
    Trong tiếng Ý, ngôi thứ hai là tu, dùng khi không trang trọng (informal). Trong trường hợp trang trọng (formal), ngôi thứ hai là Lei (chữ ?oL? viết hoa, còn lei mà ?ol? không viết hoa là ngôi thứ ba số ít giống cái, tương đương she trong tiếng Anh. Lei và lei tuy khác nghĩa nhau nhưng về mặt ngữ pháp thì là như nhau, lei chia như thế nào thì Lei y như thế ấy.)
    ESSERE
    io sono = I am
    tu sei = you are
    lui / lei / Lei è = he / she is
    noi siamo = we are
    voi siete = you (số nhiều) are
    loro sono = they are
    AVERE
    io ho = I have
    tu hai = you have
    lui / lei / Lei ha = he / she has
    noi abbiamo = we have
    voi avete = you (số nhiều) have
    loro hanno = they have
    Thường trong tiếng Ý, người ta không nói và viết ra ngôi io, tu hay lui, lei gì cả. Bởi vì mỗi ngôi có một cách chia động từ riêng, nên chỉ cần chia đtừ là biết ngay ngôi gì rồi.
    Ví dụ:
    - Tôi là người Việt Nam
    - I am Vietnamese.
    - Sono vietnamito (con trai) / Sono vietnamita (con gái)
    READING 1
    Marianne e Paul sono stranieri. (Marianne and Paul are foreigners.) Marianne è una ragazza svizzera (Marianne is a Swiss girl), Paul è un ragazzo americano (Paul is a American guy); lei è di Zurigo (she is from Zurich), lui è di Boston (he is from Boston). I due ragazzi sono in treno. (The two persons are on the train.)
    - lo straniero / la straniera: foreigner, người nước ngoài
    - il ragazzo / la ragazza: girl / guy, cô gái / chàng trai
    - essere DI ? : to be from ?, đến từ ?
    - il treno: train
    - e = and / và
    Paul: Scusi, signora, è libero il posto? (Excuse me, Mrs, is this seat free?)
    Signora: Sì, sono tutti e due liberi. Prego! (Yes, all and these two are free. Go ahead.)
    Marianne: Bene. Grazie. (Good. Thanks.)

    - scusare: to excuse (scusi: đtừ đã được chia ở ngôi tu)
    - la signora / il signore: Mrs / Mr
    - la signorina: Ms
    - libero: free
    - il posto: seat, room, place, space
    - tutto: all (tutti là dạng của tutto khi đi cùng với danh từ số nhiều)
    - due: 2
    - prego có nhiều nghĩa
    o signora prego!: lady first
    o prego, si accomodi: please settle down, come in please
    - bene: well, good
    - grazie: thank you

    Signora: Voi non siete italiani, siete stranieri, è vero? (You are not Italians, you are foreigners, aren?Tt you?)
    Paul: Sì, siamo stranieri. Io sono americano, sono di Boston. (Yes, we are foreigners. I am American, I?Tm from Boston.)

    - è vero? = is that right? ?" đây là dạng tag question (câu hỏi đuôi thường gặp trong tiếng Ý)
    - italiano: người Ý ?" italiani: người Ý (số nhiều)

    -
    Signora: E Lei, signorina, anche Lei è americana? (And you, are you also American?)
    Marianne: No, non sono americana, ma svizzera: sono di Zurigo. (No, I?Tm not American, but Swiss: I?Tm from Zurich.)
    Signora: Perché siete in Italia? (Why are you in Italy?)
    Paul: Noi siamo in Italia per studiare la lingua italiana. (We are in Italy to study the language Italian.)

    - anche: also / cũng, cùng
    - non: not / không (sono = I am, non sono = I am not)
    - perché: why, because / tại sao, tại vì
    - la lingua: language / ngôn ngữ
    - italiana: (adj.) Italian/ (tính từ) thuộc về Ý
    - per: (preposition) for, in order to / (giới từ) để mà
    - studiare: to study

    Signora: Siete in Italia per la prima volta? (Are you in Italy for the first time?)
    Marianne: Paul sì, è in Italia per la prima volta; io, invece, sono spesso qui in vacanza o per lavoro. (Paul yes, he is in Italy for the first time; I, on the contrary, I am often here on vacation or on business.)

    - primo / prima: first
    - la volta: time / lần ® (per) la prima volta: for the first time: lần đầu tiên
    - invece: on the contrary / trái lại, ngược lại
    - spesso: often / thường xuyên
    - qui: here
    - la vacanza: vacation / kỳ nghỉ mát ® in vacanza: on vacation
    - il lavoro: job, work, business / công việc, việc làm

    ? Ora il treno è a Firenze. (Now the train is in Florence.)
    Marianne: ArrivederLa, signora. Ah, io mi chiamo Marianne Pulz e lui è Paul Lee. Lei come si chiama, signora?
    (See you again, Mrs. Ah, my name is Marianne Pulz and he is Paul Lee. What is your name, Mrs?)
    Signora: Piacere! Io mi chiamo Sandra Rivelli. Arrivederci? e auguri! (My pleasure! My name is Sandra Rivelli. See you again? and best wishes!)

    - arrivederLa (formal) ?" arrivederci (informal): see you again
    - ora = adesso: now / bây giờ (ora còn có nghĩa là giờ đồng hồ)
    - chiamare: (v.) to call, to name / (đtừ) gọi tên (đây là động từ có cách dùng rất đặc biệt, Nhóc sẽ hướng dẫn sau!)
    o mi chiamo: I am called?
    o si chiama: you are called? (chiamare được chia ở ngôi Lei, lịch sự)
    - piacere! = my pleasure!
    - Molto piacere! = my great pleasure!
    - Auguri = Good luck! Best wishes!
    - Cosa: thing / cose: things

    CÁC TỪ ĐỂ HỎI trong bài:
    - Che = what ® Che cosa è? = What is it?
    - Chi = who ® Chi è? = Who?Ts that? Chi sono? = Who are they?
    - Dove = where ® Dove è = Dov?Tè? = Where is it? Dove sono? = Where are they?
    - Come = How, What
    - Ci è = c?Tè = There is?
    - Ci sono = There are?
    MỘT SỐ CÂU CHÀO HỎI ĐƠN GIẢN:
    - = yes
    - No = no
    - È vero = that?Ts right
    - Buon giorno = Good morning
    - Buon pomeriggio = Good afternoon
    - Buona sera = Good evening
    - Buona notte = Goodnight
    - Ciao! (informal) = Salve! = hello / goodbye (phát âm là <chao> nhé, đừng có <xiao>)
    - Arrivederci (informal) = ArrivederLa (formal) = see you next time, see you again
    - Auguri! = Best wishes! Good luck!
    - Altrettanto! = the same to you
    - Grazie = thank you. Grazie molto = thanks a lot
    - Prego! = not at all, you?Tre welcome (trả lời khi người ta cảm ơn)
    - Scusi! (informal) / Scusa! hoặc Scusate! (formal) = excuse me!
    - Mi dispiace! = I?Tm sorry!
    - Sono molto spiancente! = I?Tm terribly sorry
    - Non importa! = no problem, nevermind (trả lời khi người ta xin lỗi)
    - Come stai? (ngôi tu) / Come sta? (ngôi Lei) / Come state? (ngôi voi) = how are you?
    - Sono bene = I am fine. Siamo bene = We are fine.
    - E tu? (informal, ngôi tu) / E Lei? (formal, ngôi Lei) = And you?
    - Che cosa significa? = What does it mean?
    - Allora! / Ecco! = well, so, ah
    - Come ti chiami? (ngôi tu) / Come si chiama? (ngôi Lei) = What?Ts your name?
    - Mi chiamo? = My name is / I?Tm called?
    - Buon Natale = Merry Christmas!
    - Buon Anno (Nuovo) = Happy (New) Year!
    Được JuvenFC sửa chữa / chuyển vào 15:29 ngày 03/09/2004
  6. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    INDICATIVO PRESENTE - INDICATIVE PRESENT TENSE - THÌ HIỆN TẠI
    Trong tiếng Ý, động từ được phân làm 3 dạng.
    1. Động từ kết thúc bằng -ARE (studiare, parlare, salutare...)
    2. Động từ kết thúc bằng -ERE (scrivere, leggere, stringere...)
    3. Động từ kết thúc bằng -IRE (dormire, apire, scopire...)
    Ở thì hiện tại, tuỳ vào mỗi loại động từ được phân loại như trên, sẽ có quy tắc chia khác nhau và còn tuỳ vào ngôi. Ngoài ra, có rất nhiều động từ bất quy tắc có cách chia đặc biệt. (Rất lung tung và dễ nhầm! Hè hè! Muh số lượng động từ bất quy tắc thì nhiều vô kể, híc...!)
    VERBO -ARE (ĐỘNG TỪ CÓ ĐUÔI ARE) khi chia, tuỳ theo ngôi, ta sẽ phải thay đuôi ARE đó bằng những kí tự sau:
    io -O
    tu -I
    lui/lei/Lei -A
    noi - IAMO
    voi -ATE
    loro -ANO
    Ví dụ: động từ PARL-ARE = to speak, to talk chia như sau
    io parl-o
    tu parl-i (chỗ này lược bớt 1 chữ "i")
    lui/lei/Lei parla
    noi parliamo
    voi parlate
    loro parlano
    Cứ thế mà chia cho các động từ có quy tắc sau: (một số thui, sao muh kể hết được đtừ)
    - studiare: to study
    - salutare: to greet
    - aspettare: to wait
    - preparare: to prepare
    - guardare: to look, to watch
    - passare: to spend
    - restare: to stay
    - incontrare: to meet, to encounter
    - frequentare: to attend (đừng nhầm với to frequent nhé)
    - viaggiare: to travel
    - affrettare: to hurry
    - lavorare: to work
    - lavare: to wash
    - entrare: to enter
    - nevicare: (snow) to fall
    - cambiare: to change, to exchange money
    - desiderare: to want, to wish
    - pranzare: to have lunch
    - riposare: to have a break, to take a rest
    - volare: to fly
    - terminare: to end, to finish
    - mangiare: to eat
    - diventare: to become
    - comunicare: to communicate
    - stare: to be (stare có rất rất rất nhiều nghĩa, đôi khi đựơc dùng làm trợ động từ trong 1 số thì)
    - tornare: to return
    - retornare: to return
    - sopportare: to bare, to stand, to endure
    - giocare: to play
    - fermare: to stop
    - mancare: to lack
    - fumare: to smoke
    - cantare: to sing
    - raccontare: to tell
    - ricordare: to recall, to miss
    - svegliare: to wake up
    - presentare: to introduce
    CÁC ĐỘNG TỪ -ARE BẤT QUY TẮC VÀ CÁCH CHIA
    FARE
    io faccio
    tu fai
    lui/lei/Lei fa
    noi facciamo
    voi fate
    loro fanno
    ANDARE
    io vado
    tu vai
    lui/lei/Lei va
    noi andiamo
    voi andate
    loro vanno
  7. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    INDICATIVO PRESENTE - INDICATIVE PRESENT TENSE - THÌ HIỆN TẠI
    Trong tiếng Ý, động từ được phân làm 3 dạng.
    1. Động từ kết thúc bằng -ARE (studiare, parlare, salutare...)
    2. Động từ kết thúc bằng -ERE (scrivere, leggere, stringere...)
    3. Động từ kết thúc bằng -IRE (dormire, apire, scopire...)
    Ở thì hiện tại, tuỳ vào mỗi loại động từ được phân loại như trên, sẽ có quy tắc chia khác nhau và còn tuỳ vào ngôi. Ngoài ra, có rất nhiều động từ bất quy tắc có cách chia đặc biệt. (Rất lung tung và dễ nhầm! Hè hè! Muh số lượng động từ bất quy tắc thì nhiều vô kể, híc...!)
    VERBO -ARE (ĐỘNG TỪ CÓ ĐUÔI ARE) khi chia, tuỳ theo ngôi, ta sẽ phải thay đuôi ARE đó bằng những kí tự sau:
    io -O
    tu -I
    lui/lei/Lei -A
    noi - IAMO
    voi -ATE
    loro -ANO
    Ví dụ: động từ PARL-ARE = to speak, to talk chia như sau
    io parl-o
    tu parl-i (chỗ này lược bớt 1 chữ "i")
    lui/lei/Lei parla
    noi parliamo
    voi parlate
    loro parlano
    Cứ thế mà chia cho các động từ có quy tắc sau: (một số thui, sao muh kể hết được đtừ)
    - studiare: to study
    - salutare: to greet
    - aspettare: to wait
    - preparare: to prepare
    - guardare: to look, to watch
    - passare: to spend
    - restare: to stay
    - incontrare: to meet, to encounter
    - frequentare: to attend (đừng nhầm với to frequent nhé)
    - viaggiare: to travel
    - affrettare: to hurry
    - lavorare: to work
    - lavare: to wash
    - entrare: to enter
    - nevicare: (snow) to fall
    - cambiare: to change, to exchange money
    - desiderare: to want, to wish
    - pranzare: to have lunch
    - riposare: to have a break, to take a rest
    - volare: to fly
    - terminare: to end, to finish
    - mangiare: to eat
    - diventare: to become
    - comunicare: to communicate
    - stare: to be (stare có rất rất rất nhiều nghĩa, đôi khi đựơc dùng làm trợ động từ trong 1 số thì)
    - tornare: to return
    - retornare: to return
    - sopportare: to bare, to stand, to endure
    - giocare: to play
    - fermare: to stop
    - mancare: to lack
    - fumare: to smoke
    - cantare: to sing
    - raccontare: to tell
    - ricordare: to recall, to miss
    - svegliare: to wake up
    - presentare: to introduce
    CÁC ĐỘNG TỪ -ARE BẤT QUY TẮC VÀ CÁCH CHIA
    FARE
    io faccio
    tu fai
    lui/lei/Lei fa
    noi facciamo
    voi fate
    loro fanno
    ANDARE
    io vado
    tu vai
    lui/lei/Lei va
    noi andiamo
    voi andate
    loro vanno
  8. JuvenFC

    JuvenFC Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    03/10/2003
    Bài viết:
    228
    Đã được thích:
    0
    Thật là tuyệt Thanh_ala bận không post được may quá có cô giáo này thì yên tâm rồi , vote cho cô giáo 5* để động viên nhé .
  9. JuvenFC

    JuvenFC Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    03/10/2003
    Bài viết:
    228
    Đã được thích:
    0
    Thật là tuyệt Thanh_ala bận không post được may quá có cô giáo này thì yên tâm rồi , vote cho cô giáo 5* để động viên nhé .
  10. nhoc_vanny

    nhoc_vanny Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/02/2003
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Hì, cảm ơn Juven. Nhóc cũng hông giỏi tiếng Ý lắm, muh post có gì sau, Juven và các bạn sửa cho Nhóc nghen. Grazie molto!

Chia sẻ trang này