1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TIẾNG Ý TUẦN NÀY ( Lezione cinque ) - 18/4

Chủ đề trong 'AC Milan (ACM)' bởi batistava, 19/03/2002.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0
    TIẾNG Ý TUẦN NÀY ( Lezione cinque ) - 18/4

    Lezione uno(le-si-ô-nê u-nô) Bài 1
    ciao - xin chào, tạm biệt( quen thân )
    salve - xin chào
    addio - tạm biệt
    bene - tốt, được
    egli - anh ấy, cậu ấy (trong văn viết)
    lui - anh ấy, cậu ấy (trong giao tiếp thông thường)
    ella - cô ấy, chị ấy (trong văn viết)
    lei - cô ấy, chị ấy (trong giao tiếp thông thường)
    esso - nó (giống đực)
    essa - nó (giống cái)
    essi - họ, đống (có thể dùng để chỉ một nhóm người, một nhóm các đồ vật)
    loro - họ (trong giao tiếp thông thường)
    grazie - cám ơn
    spiacente - Xin lỗi
    noi - Chúng tôi, chúng ta (số nhiều)
    signore - ông, quý ông
    signora - bà , quý bà
    signorina - cô ( chưa chồng)
    tu - bạn (informal)
    voi - bạn (số nhiều, formal và informal)
    io - Tôi
    1-10
    0 zero
    1 uno
    2 due
    3 tre
    4 quattro
    5 cinque
    6 sei
    7 sette
    8 otto
    9 nove
    10 dieci
    Phát âm
    Bảng chữ cái Italia cũng giống như của Tiếng Anh tuy nhiên trong bảng chữ cái này không có các kí tự như K,J,W,X,Y-> những kí tự đó chỉ xuất hiện ở các từ ngoại lai.

    A : Phát âm như tiếng Việt .
    ví dụ : ancona đọc là an-cô-na

    B : Phát âm như tiếng Anh , đọc như từ bee(con ong) của tiếng Anh
    ví dụ : Bologna đọc là bô-lô-nhia.

    C : Âm 'c' thì có nhiều trường hợp :
    -với c+ nguyên âm 'e','i' ( ce, ci)thì đọc với âm ch,
    ví dụ :undici thì đọc là un-đi-chi.
    -với ci+a,o,u ( cia, cio, ciu) thì âm i sẽ là âm câm và cũng đọc với âm ch
    ví dụ :ciao đọc là chao.
    -c+a,o,u ( ca, co, cu ) thì theo âm 'k'.
    ví dụ : comodo đọc là kô-mô-đô
    -ch+i,e ( chi, che ) cũng theo âm 'k'
    ví dụ : Chú Delvecchio đọc là Đel- vếch - kiô( chắc ai cũng biết rồi )

    D Giống tiếng Anh
    ví dụ : Diana .

    E Giống cách đọc chữ 'ê' tiếng Việt
    ví dụ : Empoli đọc là Êm-pô-li.

    F Đọc là ép-phếc.
    ví dụ : Firenze đọc là Phi-ren-sê.

    G Phát âm đọc là jee ( di )
    ví dụ Genova đọc là Jee-nô-va
    Tuy nhiên cũng có các trường hợp :
    -g+e,i(ge,gi) Đọc theo âm j hoặc dg.
    ví dụ : getto đọc là jet-tô, gioia đọc là joy-a
    -g+o,h(go,gh) Đọc theo âm g.
    ví dụ : gotto đọc là gôt-tô, spaghetti đọc là.. (he he khỏi cần nhỉ )
    -gn : Đọc là 'nh' giống tiếng Việt
    ví dụ : signor đọc là sin-nhi-o hay sin-yore.

    H: Đọc là ác-ca (acca) Giống tiếng Pháp, h cũng là âm câm.
    ví dụ : hotel đọc là ô-tel

    I: Đọc giống tiếng Việt
    ví dụ : Inter.

    L,M,N: Đọc giống tiếng Anh, Pháp , nhưng thêm ê sau.
    ví dụ : L đọc là el-lê, M đọc là em-mê..

    P : he he, đọc giống Pee.

    Q : hic, đọc giống Kim loại Đồng viết tắt.

    R : E-rrrê . Âm 'R' này khá khó đọc ( phải uốn lưỡi kiểu kiểu tiếng Pháp)
    ví dụ : Roma

    S : Ét- sê .Cũng có nhiều trường hợp :
    -s+ nguyên âm+t,p : Đọc giống s bình thường
    ví dụ sette: đọc là set-tê, stare đọc là sta-rê.
    -s+nguyên âm nằm ở phần sau của từ Đọc giống z .
    ví dụ Gattuso : Đọc là gat-tu-zô. ở đây 'o' trong 'so' là nguyên âm thứ 3 trong từ. hay Rossoneri: đọc là rốt-zô-nê-rri.

    T: Đọc giống tiếng Anh ( tea)
    ví dụ : torino.

    U: Đọc giống U tiếng Việt.
    ví dụ : Udine đọc là U-đi-nê

    V: Đọc giống tiếng Anh .
    ví dụ : Venezia đọc là Vê-nê-si-a

    Z : Zê-ta
    ví dụ : Zero đọc là Zê-rô.

    Các kí tự không có trong bảng chữ Ita :
    J đọc là i-lung-ga
    K đọc là kap-pa
    W đọc là doppia-vu
    X đọc là ics
    Y đọc là i-gờ-rếc-ca

    LƯU Ý:
    j,y: Không sử dụng, khi từ có các kí tự này, chúng phát âm theo luật của kí tự 'i'.
    rr: Trong mọi trường hợp, nếu phụ âm được viết hai lần thì thường được phát âm kéo dài gấp đôi.
    vì vậy abiati khác với abbiati, abbiati đọc dài hơn và nhấn hơn.

    Tiếp tục về phát âm :

    gli : Hầu hết những từ có gli ( dù sau đó có hay không nguyên âm ) thì đều được phát âm là ?~li?T
    ví dụ : từ coniglio (con thỏ) được đọc như conihlyo - côn-ni-li-ô.
    hay conigli(những con thỏ) được đọc như conihli - côn-ni-li.
    Tuy nhiên, có một số từ thì ta vẫn đọc giống nguyên tắc của tiếng Anh, âm g và l là hai âm riêng biệt.
    ví dụ : glicine( tên một loại hoa) được đọc là g-li-chi-nê.
    hay negligente đọc là nê-g-li-zen-tê.

    h : Âm h của tiếng Ý luôn luôn là âm câm, điều này cũng đồng nghĩa với việc người Ita không thể phát âm những từ ngoại lai theo đúng cách của nó ( ví dụ hotel).
    Ngoài ra, trong các từ Ý gốc chỉ có hai nhóm là 'ch' và 'gh', duy nhất chỉ có động từ " có " của tiếng Ý trong thời hiện tại là có mình kí tự 'h' . Khi đó 'ho' (tôi có) được đọc là ô, và hanno( họ có) được đọc là an-nô, giống cách đọc của từ anno( năm).

    a,e, i, o, u :
    Các nguyên âm này luôn chỉ có một âm duy nhất và hoàn toàn không phụ thuộc vào các kí tự khác trong từ ( chỉ có một ít ngoại lệ với e và o )
    a :Luôn được đọc giống âm a trong từ 'car' của tiếng Anh.
    e : Thực ra có hai cách đọc cho âm e , và được viết theo hai cách è và é
    Tuy nhiên 2 cách viết này rất ít khi được sử dụng( trừ những trường hợp đặc biệt ) và cũng chỉ xuất hiện ở trong từ điển. Nguyên nhân của việc ít sử dụng hai cách viết này cũng bởi sự khác biệt trong cách phát âm của các vùng.
    ví dụ : từ perché- pếc-r-kê(tại sao),stélla -stê-la(ngôi sao) thường được người miền Bắc nước Ý đọc là perchè - pếc-r-ke và stèlla -ste-la.
    Nói chung thì những sai sót trong phát âm kiểu thế này sẽ không phải là vấn đề nghiêm trọng, cho dù có những từ đọc theo mỗi kiểu sẽ được hiểu theo nghĩa khác nhau thì trong hoàn cảnh cụ thể , người Ý vẫn có thể hiểu được nếu ta phát âm sai.
    ví dụ : pèsca(quả đào) và pésca(câu cá).
    i
    Phát âm giống âm e dài của tiếng Anh .
    o được phát âm theo hai cách giống âm o trong từ cold và dog của tiếng Anh.
    u phát âm giống too hay blue trong tiếng Anh.
    r phát âm hoàn toàn trái ngược với tiếng Anh, khi phát âm thì đầu lưỡi phải đặt lên vòm miệng phía trên và ở sau hàm răng cửa.( xin cả nhà thông cảm nếu tôi diễn giải hơi chuối )


    il Milan è il più
    To know you is to love you, you're everywhere i go and everybody know
    To love you is to be part of you, i've paid for you with tears and swallowed all my pride

    Được sửa chữa bởi - batistava vào 19/03/2002 23:26

    Được sửa chữa bởi - batistava vào 21/03/2002 14:11

    Được sửa chữa bởi - batistava vào 28/03/2002 00:26

    Được sửa chữa bởi - batistava vào 18/04/2002 11:38
  2. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0
    Lezione due ( le-si-ô-nê đu-ê) BÀI 2
    Chào hỏi :
    Buongiorno (buôn-giô-r-nô) : Xin chào
    Cũng giống như cách dùng từ chào của Anh, Pháp : buongiorno là kết hợp của hai từ buon(tốt) và giorno(ngày)
    Tương tự ta có :
    buonasera (buôn-na-sê-ra) - good evening
    buonanotte(buôn-na-nốt-tê) - good night
    Ciao - xin chào ( thân mật)
    Arrivederci(a-ri-vê-déc-r-chi) - Hẹn gặp lại
    Addio(A-đí-ồ) - Chào tạm biệt.
    Vậy khi nào ta nên dùng từ nào cho thích hợp :
    - Trẻ con hay người ít tuổi sẽ dùng buongiorno,buonasera với người lớn tuổi hơn mình, còn người lớn thì có thể dùng ciao đối với trẻ con .
    - Hai người xa lạ, không thân thiết thì tuyệt đối không nên dùng ciao khi chào hỏi.
    Giới thiệu :
    Io mi chiamo( iô mi ki-a-mô) - Tên tôi là ..( tôi gọi tôi là ..)
    Nếu ai từng học tiếng Pháp chắc hẳn thấy cách giới thiệu của Ý khá giống Pháp, (je m'appelle )
    Io sono(iô sô-nô) - Tôi là .. ( tương tự 'i am')
    ví dụ :
    io sono italiano/italiana- tôi là người Italia (cho male /female)
    io sono un uomo molto bello e famoso( iô sô-nô un-nu-ô-mô môl-tô bel-lô ê fa-mô-zô) - Tôi là một người rất đẹp trai và nổi tiếng.
    io sono una donna molto bella e famosa( iô sô-nô un-na đôn-na môl-tô bel-la ê fa-mô-za)- Tôi là một phụ nữ rất đẹp và nổi tiếng.
    Io abito in Vietnam ( iô a-bi-tô in ) - Tôi sống ở Việt nam
    Io lavoro a Hanoi ( iô la-vô-rô à A-nôi) - Tôi làm việc ở HN.
    Parole Nuove (pa-rô-lê nu-ô-vê) : Từ mới .
    Io sono : tôi là
    una donna : một người đàn bà
    un omo : một người đàn ông
    molto : rất
    bella/bello : đẹp
    famosa/famoso : Nổi tiếng
    Io abito : Tôi sống
    Io lavoro : Tôi làm việc
    Anch'io : Tôi cũng.. ( i also ..)
    ví dụ Anch'io sono Italiano : tôi cũng là người Ý.
    MASCHILE E FEMMINILE (ma-s-ki-lê ê fêm-mi-ni-lê) : GIỐNG ĐỰC VÀ GIỐNG CÁI :
    Danh từ tiếng Ý được chia theo giống, thông thường thì những danh từ kết thúc bằng -A là danh từ giống cái, kết thúc bằng -O là danh từ giống đực.
    Các mạo từ, tính từ đi cùng với danh từ cũng phải chia theo giống của danh từ đó.
    ví dụ : UN UOMO ITALIANO - UNA DONNA ITALIANA
    un/una là các mạo từ giống đực/cái
    italiano/italiana là các tính từ giống đực/cái
    DI CHE NAZIONALITA' SEI ?( Di kê na-si-ô-na-li-ta sây) Bạn là người nước nào
    Tên nước:
    IRLANDA(I-r-lan-đa) Ai len : Irlandese/irlandese(i-r-lan-đê-zê) :người ailen(đực/cái)
    GIAPPONE(Zap-pôn-nê)Nhật: giapponese/giapponese(zap-pôn-nê-zê)
    SPAGNA(S-pa-nha)Tây ban nha:spagnolo/spagnola(s-pa-nhô-lô/la)
    POLONIA(Pô-lô-ni-a)Ba lan : polacco/polacca(pô-lac-cô/ca)
    SUD COREA(Sut kô-rê-a)HQ: coreano/coreana(kô-rê-a-nô/na)
    BRASILE(Bra-zi-lê) Braxin : brasiliano/brasiliana(bra-zi-li-a-nô/na)
    SVIZZERA(S-vi-sê-ra)Thụy sĩ : svizzero/svizzera(s-vi-sê-rô/ra)
    INGHILTERRA(Ing-ghi-tê-ra)Anh: inglese/inglese(ing-lê-zê)
    GERMANIA(gê-r-ma-ni-a) Đức : tedesco/tedesca( tê-đet-s-cô/ca)
    CINA(chi-na) TQ : cinese/cinese( chi-nê-sê)
    AUSTRIA(au-s-tri-a) Áo: austriaco/austriaca(au-s-tri-a-cô/ca)
    FRANCIA(fran-cha)Pháp: francese/francese(fran-chê-sê)
    il Milan è il più
    To know you is to love you, you're everywhere i go and everybody know
    To love you is to be part of you, i've paid for you with tears and swallowed all my pride
  3. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0
    Lezione tre ( Lê-si-ô-nê t-rê ) BÀI 3
    11 undici (un-đi-chi)
    12 dodici (đô-đi-chi)
    13 tredici (t-rê-đi-chi)
    14 quattordici (kwat-tô-r-đi-chi)
    15 quindici (kin-đi-chi)
    16 sedici (sê-đi-chi)
    17 diciassette (đi-cha-set-tê)
    18 diciotto (đi-chôt-tô)
    19 diciannove (đi-cha-nnô-vê)
    20 venti (ven-ti)
    21 ventuno (ven-tu-nô)
    22 ventidue (ven-ti-đu-ê)
    23 ventitre (ven-ti-t-rê)
    24 ventiquattro (ven-ti-kwa-t-rô)
    25 venticinque (ven-ti-chin-kê)
    26 ventisei (ven-ti-sê-i)
    27 ventisette (ven-ti-set-tê)
    28 ventotto (ven-tôt-tô)
    29 ventinove (ven-ti-nô-vê)
    30 trenta (t-ren-ta)
    40 quaranta (kwa-ran-ta)
    50 cinquanta (chin-kan-ta)
    60 sessanta (sê-san-ta)
    70 settanta (set-tan-ta)
    80 ottanta (ôt-tan-ta)
    90 novanta (nô-van-ta)
    I CALORI ( I ca-lô-ri) Màu
    rosso/rossa (rôt-sô/sa) - đỏ (-a đi với danh từ giống cái )
    giallo/gialla (za-lô/la) - vàng
    blu(b-lu) - xanh da trời
    verde(vê-r-đê) - xanh lá cây
    marrone(ma-rrô-nê) - nâu
    viola(vi-ô-la) - tím Fio
    nero/nera(nê-rô/ra) - đen
    bianco/bianca(bi-an-cô/ca) - trắng
    grigio/grigia(g-ri-zô/za) - xám
    arancione(a-ran-chô-nê) - da cam
    rosa(rô-za) - hồng
    azzurro(a-zu-r-rô/ra)
    Lưu ý :
    Các tính từ nếu có kết thúc là -e thì sẽ không thay đổi và không phụ thuộc danh từ mà nó bổ nghĩa giống đực/cái.
    ví dụ :
    la bandiera spagnola è gialla e rossa(la ban-đi-ê-ra s-pa-nhô-la e za-la ê rô-sa) Màu cờ TBN là vàng và đỏ.
    la bandiera francese è blu, bianca e rossa Màu cờ Pháp là xanh,trắng và đỏ
    AGGETTIVI ( a-zet-ti-vi) Các tính từ
    antipatico(-a)(an-ti-pa-ti-cô/ca) - khó chịu
    carino(-a)(ca-ri-nô/na) - pretty
    buono(-a)(bu-ôn-nô/na)- tốt = good
    comodo(-a)(cô-mô-đô/đa)- thoải mái
    contento(-a) (côn-ten-tô/ta) - hài lòng
    malato(-a) (ma-la-tô/ta) - ốm
    brutto(-a) (brut-tô/ta) -xấu xa = ugly
    grande (gran-đê) -to
    pulito(-a)(pu-li-tô/ta) - sạch =clean
    cattivo(-a)(cat-ti-vô/va)- tồi,bần tiện = bad
    nervoso(-a)(nê-r-vô-zô/za) - căng thẳng =nervous
    simpatico(-a) (sim-pa-ti-cô/ca)-dễ thương
    sporco(-a)(s-pô-r-cô/ca) - bửn =dirty
    tranquillo(-a)(t-ran-kwi-lô/la) - bình tĩnh, trầm lắng =calm, quiet
    giovane(zô-van-nê) - trẻ
    vecchio(-a) (vêc-chi-ô/a)- già =old hoặc (kính trọng)anziano(-a) (an-si-a-nô/na)
    bravo(-a)( b-ra-vô/va) - tử tế
    bello(-a)(bel-lô/la) - handsome,beautiful
    magro(-a)(ma-g-rô/ra) - gầy
    grasso(-a)(g-rat-ssô/ssa)- béo
    ví dụ :
    un bambino brutto e cattivo ( un bam-bi-nô b-rut-tô ê cat-ti-vô )
    Một bé trai nghịch và hư
    una bambina americana ( u-na bam-bi-na a-mê-ri-ca-nô)
    Một bé gái Mĩ
    un ragazzo bello e simpatico ( un ra-ga-sô bel-lô ê sim-pa-ti-cô)
    Một anh chàng đẹp trai và dễ chịu
    una ragazza carina e simpatica ( u-na ra-ga-sa ca-ri-na ê sim-pa-ti-ca) Một cô gái xin xắn và 'dễ xương '
    Hẹn gặp cả nhà tuần sau ...
    il Milan è il più
    To know you is to love you, you're everywhere i go and everybody know
    To love you is to be part of you, i've paid for you with tears and swallowed all my pride
    Được sửa chữa bởi - batistava vào 19/03/2002 23:30
  4. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0
    Lezione quattro ( lê-si-ô-nê qwa-tt-rô) BÀI BỐN
    Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu cách nói thân mật và xã giao của người Italia ( informal và formal )
    Trong cách nói thân mật, khi nói chuyện với một người thân quen(hoặc với trẻ con), chúng ta gọi họ là "tu" ( giống như cách dùng "you" số ít của tiếng Anh" )
    Khi đó động từ di theo với pronome(pro-nô-mê)(đại từ) "tu" này sẽ chia theo ngôi thứ hai số ít.
    ví dụ: Tu sei italiana (Tu sê-i i-ta-li-a-na =cô là người italia à)? ở đây động từ essere(ê-sê-rê)(=to be tiếng Anh) được chia theo ngôi thứ hai số ít.
    Trong cách nói xã giao thì lại khác, khi nói chuyện với người không quen biết hoặc bạn bè xã giao(không quá thân mật) thì ta gọi họ là "lei" ( nghĩa là "she" của tiếng Anh). Có thể hiểu nôm na là ta xưng hô với họ như là đang nói về một người thứ ba.
    ví dụ : Khi mới quen một người, ta không thể hỏi theo cách thân mật là Tu sei italiana mà phải hỏi là Lei è italiana ?( Lê-i e i-ta-li-a-na)
    Nếu ai từng học tiếng Pháp sẽ không thấy quá bỡ ngỡ, khi không quen biết, ta thường gọi người đối diện là "vous", tuy nhiên ở tiếng Ý điều này có hơi khác.
    Nghĩa là nếu ta nghe thấy một câu "Lei è italiano" thì có thể hiểu theo một trong hai cách sau : Người đối diện hỏi bạn :"Ông là người Ý " hoặc cũng có thể người đối diện nói với bạn về một anh chàng nào đó "Anh ta là người Ý"
    Tuy nhiên trong tiếng Ý, trong văn viết người ta quy định, nếu dùng lei là để chỉ người đang nói chuyện với mình ("you") thì viết là "Lei" với chữ L hoa
    còn nếu là nói chuyện về một cô, bà nào đó("she") thì viết là "lei" tất nhiên với l thường.
    Nếu ai quan tâm đến nguồn gốc của cách xưng hô lạ lùng này, thì hãy đọc đoạn truyện ngộ nghĩnh sau :
    "Như mọi người đều biết thì ngay cả trong tiếng Anh, loại xưng hô formal nhất là ngôi thứ ba , chả thế mà khi muốn hỏi một câu hỏi với Nữ hoàng Elizabeth, ta phải hỏi như sau :
    Is Your Majesty Italian ?
    Nếu dịch sang tiếng Ý thì sẽ có câu tương tự là "Sua eccellenza è italiana?"
    (Su-a ê-cê-lên-sa e i-ta-li-a-na)
    Và thực sự nếu xưng hô với nữ hoàng = tiếng Ý thì cũng phải xưng hô như vậy, "SUA ECCELLENZA"(=Your excellency)
    Vì ECCELLENZA là danh từ giống cái do vậy, pronome thay thế tất nhiên là LEI.
    Chính vì vậy, chúng ta có câu hỏi "LEI È ITALIANA ?"
    Tất nhiên là bây h LEI không có nghĩa là SUA ECCELLENZA mà chỉ giản đơn là cách để họ bày tỏ sự lịch sự và kính trọng."
    Sau đây là một vài ví dụ cho mọi người hiểu hơn :( Câu trước là câu informal-thân mật)
    Come ti chiami tu ?( Cô-mê ti ki-a-mi tu )-INFORMAL
    Come si chiami Lei ?( Cô-mê si ki-a-mi Lê-i) = Tên bạn là gì ?
    Tu sei famosa? (Tu sê-i fa-mô-za )
    Lei è famosa? ( Lê-i e fa-mô-za ) = Cô có nổi tiếng không ?
    Dove abiti tu ? (Đô-vê a-bi-ti tu )
    Dove abita Lei ? ( Đô-vê a-bi-ta Lê-i) = Bạn sống ở đâu ?
    E tu, dove abiti ? ( Ê tu , đô-vê a-bi-ti)
    E Lei, dove abita? ( Ê Lê-i, đô-vê a-bi-ta) = Thế còn bạn sống ở đâu ?
    Hẳn mọi người cũng thấy các động từ theo từng ngôi thì có cách viết và đọc khác nhau, cũng giống như tiếng Pháp, tiếng Ý có những động từ được chia theo quy tắc và cũng có nhiều không theo qui tắc nào cả .
    SAU ĐÂY LÀ CÁCH CHIA MỘT SỐ ĐỘNG TỪ :
    - Với những động từ tận cùng là -ARE(a-rê) sẽ được chia như sau :
    Lấy ví dụ động từ ABITARE ( a-bi-ta-rê = sống)
    Io abito(I-ô a-bi-tô) =Tôi sống
    Tu abiti(Tu a-bi-ti)=Bạn sống
    Lui/Lei abita(Lu-i/Lê-i a-bi-ta)= Anh ấy/cô ấy(FORMAL là bạn) sống
    Abita(a-bi-ta) = nó sống, trong tiếng Ý, đại từ cho "IT"(Esso/essa et-sô/et-sa đực/cái) thường được bỏ qua.
    - Hay như động từ CHIAMARSI( ki-a-ma-r-zi) = To call oneself = gọi ai đó là
    Io mi chiamo ( iô mi ki-a-mo) = tôi tự gọi tôi là = tôi tên là
    Tu ti chiami ( tu ti ki-a-mi) = bạn tự gọi bạn là = bạn tên là
    Lui/Lei si chiama ( Lu-i/Lê-i si ki-a-ma)= Anh ấy/Cô ấy( FORMAL là "you"=bạn) tên là ..
    Si chiama = nó tên là
    CHIAMARSI được gọi là động từ phản thân, động từ gốc là CHIAMARE = to call = gọi.. vì vậy nếu nói là "io ti chiamo" có nghĩa là tôi gọi bạn chứ không phải là giới thiệu tên tuổi gì cả, động từ phản thân sẽ được nói kĩ ở các bài sau .
    Sau đây là ví dụ một động từ bất qui tắc, đó là động từ ESSERE = to be= thì,là
    Nếu mọi người học kĩ các bài trước thì chắc cũng viết được cho các đại từ số ít.
    Io sono
    Tu sei
    Lui/Lei è
    È
    Nên nhớ luôn luôn dùng là "è" khi muốn nói một đồ vật nào đó là cái gì ( chứ không dùng essa è hay esso è )
    CÁCH DÙNG PHỦ ĐỊNH TRONG TIẾNG Ý :
    Tiếng Anh , muốn phủ định thì thêm not vào sau động từ
    Tiếng Pháp, thêm ne..pas
    Tiếng Ý thì thêm non trước động từ, ví dụ nói tôi không sống ở Ý = " Io no abito in Italia "
    BÀI TẬP : Bắt đầu từ bài này sẽ có thêm phần bài tập, nếu mọi người rảnh rỗi thì hãy thử sức mình, bài tập sẽ được chữa vàp bài lần sau .
    Dịch :
    Tên bạn là gì ? Tên tôi là ( Xã giao )
    Bạn sống ở đâu ? Tôi sống ở VN ( Thân mật )
    Thành phố HN ở đâu ? Nó ở VN
    Bạn làm việc ở đâu ? Tôi làm việc ở HN
    Bạn có phải là người Braxin không ? ( giống đực ) Tôi không phải là người Braxin, tôi là người Pháp
    Bạn có xinh gái không ( giống cái)
    il Milan è il più
    To know you is to love you, you're everywhere i go and everybody know
    To love you is to be part of you, i've paid for you with tears and swallowed all my pride
  5. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0

    Lezione cinque ( lê-si-ô-nê chin-kwê )
    Numbers 100-999.999
    100 cento (chen-toh)
    101 centouno (chen-toh oo-no)
    102 centodue
    103 centotre
    110 centodieci
    120 centoventi
    199 centonovantanove
    200 duecento (doo-ay-chen-toh)
    201 duecentouno
    255 duecentocinquantacinque
    282 duecentoottantadue
    300 trecento (tray-chen-toh)
    400 quattrocento (kwat-troh-chen-toh)
    500 cinquecento (cheen-kwe-chen-toh)
    600 seicento (say-ee-chen-toh)
    700 settecento (set-tay-chen-toh)
    800 ottocento (ot-toh-chen-toh)
    900 novecento (no-vay-chen-toh)
    1.000 mille (mil-lay)
    1.001 milleuno
    1.010 milledieci
    1.100 millecento
    1.538 millecinquecentotrentotto
    1.999 millenovecentonovantanove
    2.000 duemila
    3.000 tremila
    9.000 novemila
    10.000 diecimila
    15.000 quindicimila
    27.000 ventisettemila
    76.000 settantaseimila
    99.999 novantanovemilanovecentonovantanove
    100.000 centomila
    210.005 duecentodiecimila e cinque
    305.111 trecentocinquemila centoundici
    500.000 cinquecentomila
    860.789 ottocentosessantamila settecentoottantanove
    911.222 novecentododicimila duecentoventidue
    IO ABITO ... ( i-ô a-bi-tô : Tôi sống ..)
    in una casa ( in u-na ca-za : trong một căn nhà =house )
    in un castello ( in un ca-s-te-llô : trong một lâu đài )
    in un appartemento in un condominio ( in un a-ppa-r-tê-mên-tô in un côn-đô-mi-ni-ô : trong một căn hộ ở khu tập thể = nhà cao tầng)
    in una fattoria ( in u-na fat-tô-ri-a : trong một trang trại )
    in una tenda ( in u-na tên-đa : trong một túp lều )
    in una villa ( in u-na vi-lla : Trong một biệt thự )
    da solo / sola ( đa sô-lô, sô-la : một mình)
    con un'amica/ un amico ( côn u-na-mi-ca/ un a-mi-cô : cùng bạn gái/ trai)
    La casa è simplice ( La ca-za e sim-p-li-chê : Căn nhà thường đơn giản,thông dụng )
    Il castello è antico ( Il ca-s-tê-llô e an-ti-cô : Toà lâu đài cổ kính )
    Il condominio è elegante ( Il côn-đô-mi-ni-ô e ê-lê-gan-tê : Toà nhà cao tầng hào nhoáng )
    La fattoria è tradizionale ( La fat-tô-ri-a e tra-đi-si-ô-na-lê : Trang trại truyền thống )
    La tenda è piccola ( La tên-đa e pi-cô-la : Túp lều nhỏ bé )
    La villa è grande ( La vi-lla e g-ran-đê : Toà biệt thự rộng lớn )
    Io abito da solo ->Io amo il silenzio ( iô a-mô il si-lên-si-ô : Tôi thích sự yên tĩnh )
    Io abito con un'amica -> Io sono socievole (iô sô-nô sô-chê-vô-lê : Tôi là người thích giao du )
    Như vậy là chúng ta đã có thể tự giới thiệu tên mình , nơi chúng ta ở, ở như thế nào ..
    Sau đây là một danh từ chỉ các đồ vật trong một casa :
    la cucina - kitchen ( la cu-chi-na )
    la stanza - room ( la s-tan-za )
    il bagno - bathroom ( il ba-nhô)
    la tavola - table, board ( la ta-vô-la)
    il tavolo - table, desk ( il ta-vô-lô)
    la parete - wall ( la pa-rê-tê )
    il muro - wall ( mu-rô)
    la porta - door ( pô-r-ta)
    la sedia - chair (sê-đi-a)
    il telefono - telephone ( tê-lê-phô-nô)
    la televisione - television (tê-lê-vi-si-ô-nê)
    la finestra - window ( fi-nê-s-tra)
    LA : dùng để chỉ những danh từ giống cái .
    IL : dùng để chỉ những danh từ giống đực.
    VD : batistava thường hay để chữ kí là Il Milan è il più : có nghĩa là Milan is the best .
    Mạo từ không xác định :
    UNO : Trước danh từ giống đực bắt đầu bởi một trong những kí tự sau Z , GnPn ,hay S( c,r,t,..) : Nói chung là phải dùng nhiều mới biết .
    UN : Trước các danh từ giống đực khác .
    UNA : Trước các danh từ giống cái bắt đầu bởi một phụ âm
    UN' : Trước các danh từ giống cái bắt đầu bởi một nguyên âm .
    Đáp án của bài tập kì trước :
    Tên bạn là gì ? Tên tôi là ( Xã giao ) : Come si chiami Lei ? Io mi chiamo ...
    Bạn sống ở đâu ? Tôi sống ở VN ( Thân mật ) : Dove abiti tu ? Io abito in VN
    Thành phố HN ở đâu ? Nó ở VN : Dov'è HN ? HN è in VN
    Bạn làm việc ở đâu ? Tôi làm việc ở HN : Dove lavori tu ? Io lavoro à HN
    Bạn có phải là người Braxin không ? ( giống đực ) Tôi không phải là người Braxin, tôi là người Pháp : Lei'è Brasiliana ? Io non sono Brasiliana, io sono francese
    .......................................
    what will happen if tomorrow i die...
    .......................................
  6. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0
    Thấy có vẻ mọi người có nhu cầu tìm hiểu thêm tiếng Ita nên batis lôi cái này lên, hi vọng giúp mọi người tí ti, chứ không gọi là dạy dỗ ai đâu, mong nhận được đóng góp của mọi người..
    Cám ơn.

    Lotteremo fino alla morte
    innalzando i nostri color
    è la canzone che viene dal cuor
  7. superbpippo

    superbpippo Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    16/04/2003
    Bài viết:
    54
    Đã được thích:
    0
    Thế thì mong bác tiến hành nhanh lên.
  8. esthermea

    esthermea Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/07/2003
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    0
    Ai cha,coi bo anh batítava da nang wa nhi,vao dau em cung gap va cung thay anh ca.AH ma anh coi thu xem ,neu duoc thi post luon bai day tieng TBN cua Batigol voi nhe,va ca tieng cua Sheva noi nua chu he.
  9. batistava

    batistava Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    05/02/2001
    Bài viết:
    1.149
    Đã được thích:
    0
    úi chà, tiếng gờ rát sờ vui chiè á ?? he he, chịu thui .. mà mọi người ko có hứng trao đổi à, hic .. đang muốn trau dồi đây

    Lotteremo fino alla morte
    innalzando i nostri color
    è la canzone che viene dal cuor
  10. esthermea

    esthermea Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    08/07/2003
    Bài viết:
    39
    Đã được thích:
    0
    Moi nguoi muon hoc Italian hay bat cu tieng gi cung duoc thi hay click vao www.freetranslation.com thu xem,dich cuc ky nhanh va chuan xac luon.

Chia sẻ trang này