1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tìm hiểu cách phát âm ed mẹo hiện nay

Chủ đề trong 'Những người thích đùa' bởi chugiong, 08/06/2020.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. chugiong

    chugiong Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    21/03/2017
    Bài viết:
    424
    Đã được thích:
    0
    Học cách thức phát âm -ed chính xác, đơn giản và dễ nhớ nhất


    Cùng với s và es, ed là một trong những hậu tố cơ bản trong anh văn, xuất hiện trong các thì quá khứ, thể hoàn thành, thể bị động và tính từ. Ứng với mỗi trường hợp chức năng khác nhau, ta có quy tắc phát âm khác nhau. Hãy cùng Language Link Academic khám phá cách phát âm “ed” chính xác cùng những mẹo nhỏ ghi nhớ hay ho ngay bây giờ! xem thêm

    [​IMG]

    “Ed” trong tiếng anh có 3 cách phát âm, ứng với các trường hợp phân biệt cụ thể:


    /id/

    /t/

    /d/



    “Ed” được nói là /id/ trong hai trường hợp sau:


    Động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/: wanted, invited, needed,….

    Tính từ tận cùng bằng ‘ed’: interested, bored, naked,…


    Eg: She was invited to the party yesterday.


    (/ invaitid/ )


    He is interested in go fishing.


    (/intərəstid/)

    2. Quy tắc nói “ed” – /t/


    “Ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh sau:

    Voiceless sound Example

    /p/ stopped : /sta:Pt/

    /k/ looked: /lu:kt/

    /f/ ~ gh laughed: /læft/

    /s/ missed: /mist/

    /∫/ ~ sh brushed: /brə∫t/

    /t∫/ ~ ch watched: /wa:t∫t/


    Eg: Because of the cold weather, I have coughed for a week.


    ( /kכft/ )


    Mẹo nhỏ ghi nhớ: Giống như phương pháp ghi nhớ các trường hợp phát âm của s và es, để ghi nhớ dễ dàng quy tắc phát âm ed – /t/ ta nên ghép các âm thành một câu hoặc một cụm từ hài hước, quen thuộc. Language Link Academic đưa ra gợi ý tham khảo như sau:


    Thôi không (k) phì (p) phò (f) sợ (/s) sẽ (/∫/) chết (/t∫/).

    3. Quy tắc phát âm “ed” -/d/


    “Ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm hữu thanh còn lại, bao gồm các phụ âm dưới đây và nguyên âm:

    Voiced sound Example

    /b/ described: /diskraibd/

    /v/ loved: /lәvd/

    /z/ buzzed: /bәzd/

    /m/ screamed: /skrimd/

    /n/ opened: /oupәnd/

    /η/ banged: /bæηd/

    /l/ filled: /fild/

    /r/ shared: /∫εrd/

    /g/ hugged: /hәgd/

    /ろ/ massaged: /mәsaろ/

    /dろ/ changed: /t∫eindろd/

    /ð/ breathed: /briðd/

    vowels: i,a,o,… worried: /wз:id/


    Eg: They organized ( /כrgənaizd/) the 10th anniversary for their company.

    4. Lưu ý:


    Tính từ tận cùng bằng “ed”, “ed” luôn được nói là /id/

    Phân biệt tính từ đuôi “ed” và đuôi “ing”:


    Tính từ đuôi “ed”: dùng để miêu tả cảm xúc của con người, hay con người cảm thấy như thế nào: bored, intereste, tired, excited,...

    Tình từ đuôi “ing”: dùng để diễn tả phương pháp con người cảm nhận về sự vật, hiện tượng khác: boring, interesting, exciting, …


    Eg:


    Whenever I see my sister’s dog, I feel so frightened.


    (Bất cứ khi nào tôi nhìn thấy chú chó của chị tôi, tôi đều cảm thấy lo sợ.)


    My sister’s dog is so frightening.


    Chú chó của chị tôi rất đáng sợ.


    5. Bài tập luyện tập:


    Ex1: Choose the word that has different pronunciation of the underlined letters from each other.

    1.


    started


    b. Requested c. Demanded d. Worked

    2.


    leaded


    b. Finished c. Watched d. Launched

    3.


    enjoyed


    b. Faxed c. Happened d. Joined

    4.


    corrected


    b. Naked c. Interested d. Asked

    5.


    shared


    b. Reserved c. Borrowed d. Attracted

    6.


    informed


    b. Entertained c. Stopped d. Installed

    7.


    improved


    b. Changed c. Stayed d. Produced

    8.


    phoned


    b. Invested c. Participated d. Corrected

    9.


    waked


    b. Talked c. Naked d. Walked

    10.


    frightened


    b. Travelled c. Studied d. Prepared


    Ex2: Correct of the words in the brackets.


    He slept almost movie time because the moive is so (bore)……….

    This is the first time she (come)……. To Dalat. The scenery is (amaze)…….. She is (excite)……… to have a wonderful holiday here.

    In spite of being (frighten)………., they tried to come into the dark ****.

    If he (study)….. Harder, he (not/ get)………… the (disappoint)……… mark.

    His apprearence made us (surprise)…………….

    Her newest novel is a (interest)…….. Lovestory, but I’m (interest)……….in her detective story.

    Working hard all day is (tire)…….., so she is (exhaust)………. When she come back home.

    His solution (expect)…… to be a new way for us to get out of crisis.

    The lecture is so (confuse)…….that I don’t understand anything.

    It is such a (shock)…… new that we can’t say anything.



    Tuy “ed” có 3 cách thức phát âm, nhưng sự khác nhau, và phân biệt giữa các cách nói này rất rõ ràng, dựa vào âm tiết cuối của động từ. Cách thức nói “ed” là một trong những kiến thức ngữ âm trọng tâm cơ bản, thường xuyên xuất hiện trong các bài test, bài thi THPT quốc gia bởi tính phổ biến đó. Ngoài phát âm -ed, bậc phụ huynh cũng cần rèn luyện phương pháp nói những âm khó trong anh văn như -s và -es, r, th… và nắm chắc quy tắc ngữ âm trong tiếng anh nữa nhé!

    Mong rằng qua sự tổng hợp và biên tập kiến thức, cùng những mẹo nhỏ ghi nhớ hay ho chúng tôi đã chia sẻ trên đây, đã giúp các bậc phụ huynh có thêm một nguồn thông tin hữu ích cho hành trình học anh văn của mình.


    Xem video sưu tầm dưới đây để nắm rõ cách thức phát âm -ed theo từng trường hợp cụ thể:

Chia sẻ trang này