1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Top 5 Light Multi-role Fighter Aircarft 4, 4+, 4++ Generation

Chủ đề trong 'Kỹ thuật quân sự nước ngoài' bởi Triumf, 19/06/2008.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    Sau khi tham khảo ý kiến của nhiều thành viên trong Box, đặc biệt là gợi ý của bác OV10, ta sẽ chia thành 2 phần bình chọn. Phần thứ nhất là bình chọn các may bay chiến đấu đa năng hạng nhẹ:
    F-16C/D Block 52 (Mỹ)
    F-16E/F Block 60 (Mỹ)
    F/A-18C/D (Mỹ)
    F/A-18E/F (Mỹ)
    EF-2000 Typhoon (Châu Âu)
    Rafale (Pháp)
    Mirage-2000-5/6 (Pháp)
    JAS-39 (Thuỵ Điển)
    MiG-29SMT (Nga)
    MiG-29M2 (Nga)
    MiG-35 (Nga)
    F-2 (Nhật Bản)
    J-10 (Trung Quốc)

    Các tiêu chí căn cứ theo gợi ý của bác OV10:

    "1. Chức năng tiêm kích đánh chặn.
    2. Hộ tống.
    3. Tấn công mặt đất.
    4. Chi viện chiến trường.
    5. Xâm nhập đột kích.
    6. Tấn công biển.
    7. Chế áp mặt đất.
    ...

    X. Khi đa nhiệm (thường là 3 nhiệm vụ một lúc)

    Khi đó sẽ thấy mỗi loại có thế mạnh riêng"

    Ngoài ra cũng phải tính đến các yếu tố khác như: giá bán, chi phí vận hành, tuổi thọ...
  2. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    Để tiện cho các bạn bình chọn, Triumf cập nhật lại một số thông tin mang tính tham khảo để các bạn có thể dùng để bình chọn:
    Các loại radar, tầm phát hiện mục tiêu bay (km) có diện tích phản xạ radar (RCS).
    APG-68 V5 (F-16 C/D)
    RCS 0.0001 m2 class target: 3~4 km+
    RCS 0.001 m2 class target: 6~7 km+
    RCS 0.1 m2 class target: 18~22 km+
    RCS 1.0 m2 class target: 32~40 km+
    RCS 5.0 m2 class target: 50~60 km+
    RCS 10.0 m2 class target: 60~72 km+
    APG-68 V9 (F-16 C/D/I and RDY-2 iM2000-5MK2 and -9)
    RCS 0.0001 m2: 4~5 km+
    RCS 0.001 m2: 8~9 km+
    RCS 0.1 m2: 25~30 km+
    RCS 1.0 m2: 46~54 km+
    RCS 5.0 m2: 66~80 km+
    RCS 10.0 m2: 78~95 km+
    APG-80 AESA (F-16E/F)
    RCS 0.0001 m2: 11 km+
    RCS 0.001 m2: 20 km+
    RCS 0.1 m2: 62 km+
    RCS 1.0 m2: 110 km+
    RCS 5.0 m2: 165 km+
    RCS 10.0 m2: 195 km+
    APG-73 (F/A-18E/F, Block1)
    RCS 0.0001 m2: 5~6 km+
    RCS 0.001 m2: 10~11 km+
    RCS 0.1 m2: 32~36 km+
    RCS 1.0 m2: 56~64 km+
    RCS 5.0 m2: 84~96 km+
    RCS 10.0 m2: 100~114 km+
    APG-79 AESA (F/A-18E/F and EA-18G, Block 2 and 3)
    RCS 0.0001 m2: 13 km+
    RCS 0.001 m2: 22 km+
    RCS 0.1 m2: 72 km+
    RCS 1.0 m2: 128 km+
    RCS 5.0 m2: 192 km+
    RCS 10.0 m2: 228 km+
    CAPTOR (EF-2000 Tranch 1 và 2)
    RCS 0.0001 m2: 12 km+
    RCS 0.001 m2: 22 km+
    RCS 0.1 m2: 70 km+
    RCS 1.0 m2: 124 km+
    RCS 5.0 m2: 185 km+
    RCS 10.0 m2: 220 km+
    CAESAR AESA (EF-2000 Tranch3, đang phát triển, ứng dụng sau 2015)
    RCS 0.0001 m2: 18~21 km+
    RCS 0.001 m2: 32~38 km+
    RCS 0.1 m2: 104~122 km+
    RCS 1.0 m2: 185~216 km+
    RCS 5.0 m2: 278~324 km+
    RCS 10.0 m2: 330~385 km+
    RBE-2 PESA (Rafale F1/F2/F3)
    RCS 0.0001 m2: 7~9 km+
    RCS 0.001 m2: 13~15 km+
    RCS 0.1 m2: 41~49 km+
    RCS 1.0 m2: 73~87 km+
    RCS 5.0 m2: 110~130 km+
    RCS 10.0 m2: 130~154 km+
    RBE-2 AESA (Rafale F4, đang phát triển, ứng dụng sau 2012)
    RCS 0.0001 m2: 11~13 km+
    RCS 0.001 m2: 20~23 km+
    RCS 0.1 m2: 62~73 km+
    RCS 1.0 m2: 110~130 km+
    RCS 5.0 m2: 165~195 km+
    RCS 10.0 m2: 195~230 km+
    RDY (Mirage-2000-5)
    RCS 0.0001 m2: 4~5 km+
    RCS 0.001 m2: 7~8 km+
    RCS 0.1 m2: 22~27 km+
    RCS 1.0 m2: 40~47 km+
    RCS 5.0 m2: 60~70 km+
    RCS 10.0 m2: 70~84 km+
    PS-05A (JAS-39 A/B/C/D)
    RCS 0.0001 m2: 5~6 km+
    RCS 0.001 m2: 9~10 km+
    RCS 0.1 m2: 27~32 km+
    RCS 1.0 m2: 48~56 km+
    RCS 5.0 m2: 72~84 km+
    RCS 10.0 m2: 85~100 km+
    NOAR AESA (JAS-39 C/D PLUS, đang phát triển, ứng dụng sau 2013)
    RCS 0.0001 m2: 10~11 km+
    RCS 0.001 m2: 18~20 km+
    RCS 0.1 m2: 56~62 km+
    RCS 1.0 m2: 100~110 km+
    RCS 5.0 m2: 150~165 km+
    RCS 10.0 m2: 178~195 km+
    ZHUK-ME (MiG-29SMT/MiG-29M2)
    RCS 3.0 m2: ~120 km+
    RCS 5.0 m2: ~150 km+
    ZHUK-AE/FGA35 (MiG-35)
    RCS 3.0 m2: ~130 km+
    RCS 5.0 m2: ~200 km+
  3. Takamiya

    Takamiya Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    11/10/2007
    Bài viết:
    165
    Đã được thích:
    50
    Em xin bình chọn Mitsubishi F-2 mặc dù F-16E/F Block 60 có khả năng đánh chặn và không trợ tốt hơn nhiều.
    [​IMG]
    Nguyên nhân: Nếu khu vực châu Á Thái Bình Dương có biến thì Ít ra nó cũng là đối thủ trực tiếp của mấy chiếc J và hạm đội TQ trong khi đồ của Mỹ tốt hơn nhưng xa vời quá, lại chưa kể Hạm đội 7 chưa chắc sẽ can dự vào.
    [​IMG]
    Em thắc mắc sao không có Mitsubishi F-1 nhỉ? Đây cũng là một nỗ lực của JASDF trong khỏan tự thiết kế và trang bị cho quân lực của mình và đã khá thành công. Việt Nam ta trước giờ đứng ngòai phân định chất lượng để chọn mua chứ chưa làm dc như Nhật, Hàn, Đài Loan và Trung Quốc....đều là dân Á Châu cả đấy [mà chưa kể Nhật là một chiến bại quốc.]
    Em xin bổ sung thêm một vài thông tin về chiếc này để không làm topic bị dàn trải sang nhiều trang: [Nguồn: wikipedia]
    Đặc tính chung
    * Phi đoàn : 1 người.
    * Dài : 15.52 m (50ft 11in).
    * Chiều dài cánh : 11.13 m (36ft 6 in).
    * Cao : 4.69 m (15 ft 5 in).
    * Diện tích cánh : 34.84 m² (375 ft²).
    * Trọng lượng rỗng : 9,527 kg (21,000 lb).
    * Trọng lượng cất cánh : 15,000 kg (33,000 lb).
    * Trọng lượng tối đa : 22,100 kg (48,700 lb).
    * Động cơ : 1 động cơ phản lực General Electric F110-GE-129, lực đẩy 76kN, 131kN với nhiên liệu đốt phụ trợ.
    * Tốc độ tối đa : Mach 2.0.
    * Tầm hoạt động : 834 km (520 dặm).
    * Trần bay : 18,000 m (59,000 ft).
    Trang bị
    * Pháo 20 mm JM61A1.
    * Tên lửa (AAM) : AIM-9 Sidewinder, AIM-7 Sparrow, Mitsubishi AAM-3.
    * Vũ khí bao gồm cả : ASM-1 và ASM-2 (tên lửa không đối hải), bom thông minh CGS-1 IIR.
    * Rada : Mitsubishi Active Electronically Scanned Array. [J/APG-1, AESA]
    Được Takamiya sửa chữa / chuyển vào 13:28 ngày 19/06/2008 [
    Được Takamiya sửa chữa / chuyển vào 19:53 ngày 19/06/2008
  4. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    - Có ai biết F-2 của Nhật dùng radar gì không có phải loại J/APG-1, AESA không?), tính năng thế nào?
    - J-10 của Trung Quốc sử dụng cả radar của Nga lẫn radar tự phát triển. Radar KLJ-3 tự phát triển có khả năng phát hiện mục tiêu là máy bay chiến đấu cỡ nhỏ từ khoảng cách 80-90km, máy bay cỡ lớn từ 130km. Radar Zhuk-10PD của Nga có khả năng phát hiện máy bay chiến đấu cỡ lớn từ khoảng cách 160km. Có bác nào xác nhận các thông tin này không?
    Tham khảo: Radar dành cho các máy bay cảnh báo sớm và chỉ huy trên không (AWACS, AEW, AEW&C): Kiểu loại và tầm trinh sát.
    - APS-138 (dùng trên E-2): 220 km (máy bay chiến đấu), 463 km (máy bay ném bom)
    - APS-145 (dùng trên E-2C): 267 km (máy bay chiến đấu cỡ nhỏ), 400 km (máy bay chiến đấu cỡ lớn), 565 km (máy bay ném bom)
    - APY-1/2 (dùng trên E-3 & E-767): 267 km (máy bay chiến đấu cỡ nhỏ), 400 km (large fighter), 565 km (máy bay ném bom)
    - Phalcon: 267 km (máy bay chiến đấu cỡ nhỏ), 400 km (máy bay chiến đấu cỡ lớn), 565 km (máy bay ném bom)
    - Shmel 100 (dùng trên A-50): 100 km (máy bay chiến đấu), 200-300+ km (máy bay ném bom)
    - Shmel 2 (dùng trên A-50U): 230 km (MiG-21), 500 km (máy bay ném bom)
    - MESA (Wedgetail): 350 km (máy bay chiến đấu), 745 km (máy bay ném bom)
  5. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    Một số so sánh thú vị về khả năng phát hiện đối phương giữa các loại máy bay. (Số liệu có thể hơi khác so với thông tin về các loại radar đã liệt kê ở trên và chỉ mang tính tham khảo)
    Diện tích phản xạ radar (RCS) phía trước của các loại máy bay:
    1. Su-30MK: 10.0~15.0 m2+
    2. Su-35 with LO enhancement: 3.0 m2
    3. MIG-29S: 5.0 m2
    4. MIG-29SMT with LO enhancement: 1.0~1.2 m2
    5. F-16 series: 1.0~1.2 m2
    Khả năng phát hiện mục tiêu trên không của một số loại radar:
    1. AN/APG-68 V5 (F-16C/D): 75 ~ 85 km for RCS = 5 m2 target
    2. AN/APG-68 V9 (F-16 I): 95 ~ 110 km for RCS = 5 m2 target
    3. AN/APG-80 (F-16 E/F): 130 ~ 160 km for RCS = 5 m2 target
    4. NO-11M (Su-30MKI): 200 ~ 250 km for RCS = 10 m2 target
    5. ZHUK-ME (MIG-29SMT): 120 km for RCS = 3 m2 target
    Theo công thức trên thì:
    a. Tầm phát hiện máy bay ?ođịch? tối đa của F-16C/D (với radar AN/APG-68V5) khi đối đầu:
    1. Su-30MK: 90 ~ 100 km+ (nghĩa là F-16C/D phát hiện Su-30MK từ khoảng cách tới 100km)
    2. Su-35 with LO enhancement: 65 ~ 75 km
    3. MIG-29S: 75 ~ 85 km
    4. F-16 and MIG-29SMT with LO enhancement: 50 ~ 60 km
    b. Tầm phát hiện máy bay ?ođịch? tối đa của F-16C/D (với radar AN/APG-68V9) khi đối đầu:
    1. Su-30MK: 115 ~ 130 km+
    2. Su-35 with LO enhancement: 85 ~ 100 km
    3. MIG-29S: 95 ~ 110 km
    4. F-16 and MIG-29SMT with LO enhancement: 65 ~ 80 km
    c. Tầm phát hiện máy bay ?ođịch? tối đa của F-16E/F (với radar AN/APG-80) khi đối đầu:
    1. Su-30MK: 155 ~ 190 km+
    2. Su-35 with LO enhancement: 115 ~ 140 km
    3. MIG-29S: 130 ~ 160 km
    4. F-16 and MIG-29SMT with LO enhancement: 85 ~ 115 km
    d. Tầm phát hiện máy bay ?ođịch? tối đa của Su-30MKI (với radar NO-11M) khi đối đầu:
    1. Su-30MK: 200 ~ 250 km+
    2. Su-35 with LO enhancement: 150 ~ 185 km
    3. MIG-29S: 170 ~ 210 km
    4. F-16 and MIG-29SMT with LO enhancement: 130 ~ 175 km
    e. Tầm phát hiện máy bay ?ođịch? tối đa của MiG-29SMT (với radar ZHUK-ME) khi đối đầu:
    1. Su-30MK: 160 km+
    2. Su-35 with LO enhancement: 120 km
    3. MIG-29S: 135 km
    4. F-16 and MIG-29SMT with LO enhancement: 90 ~ 95 km
  6. nemesisgau

    nemesisgau Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    29/09/2007
    Bài viết:
    157
    Đã được thích:
    0
    j 10 là cái **** j mà lắm bác chọn nó thế?????
  7. Triumf

    Triumf GDQP Moderator

    Tham gia ngày:
    13/07/2004
    Bài viết:
    5.563
    Đã được thích:
    4.861
    Giá tham khảo của các loại máy bay tham gia bình chọn:
    - F-16C Block 50/52, Chile mua của Mỹ 10 chiếc (không bao gồm động cơ), 2006-2007: 66 triệu USD/chiếc.
    - F-16C Block 50/52, Hy Lạp mua của Mỹ 30 chiếc giao từ 2009-2010: 66,67 triệu USD/chiếc.
    - F-16C Block 50/52, Pakistan mua của Mỹ 18 chiếc, hợp đồng ký năm 2006: 83,33 triệu USD/chiếc.
    - F-16C Block 50, Thổ Nhĩ Kỳ mua của Mỹ 30 chiếc, hợp đồng ký năm 2007, giao từ năm 2009: 59,33 triệu USD/chiếc.
    - F-16C Block 52M+, Ba Lan mua của Mỹ 48 chiếc, hợp đồng ký năm 2003, giao 2006-2008: 72,92 triệu USD/chiếc.
    - F-16E, UAE mua của Mỹ 80 chiếc, hợp đồng ký năm 2000, giao từ năm 2004-2009: 62,5 triệu USD/chiếc.
    - F/A-18E, Úc đặt mua của Mỹ 24 chiếc, giao từ 2010: 200 triệu USD/chiếc (bao gồm cả dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng)
    - EF-2000 có giá bình quân 122,5 triệu USD/chiếc
    - Rafale-C có giá 62,1 triệu USD/chiếc
    - Rafale-M có giá 67,9 triệu USD/chiếc
    - JAS-39C/D, Nam Phi mua của Thụy Điển 28 chiếc, 2008-2012: 42,86 triệu USD/chiếc.
    - JAS-39C/D, Thái Lan dự định mua của Thụy Điển 6 chiếc: 106,17 triệu USD/chiếc.
    - giao 2005-2008: 105,0 triệu USD/chiếc.
    - Mirage-2000-5MK2 (Mirage-2000-9), UAE mua của Pháp 62 chiếc, ký năm 1998, giao 2003-2007: 48,38 triệu USD/chiếc.
    - MiG-29S (mới), Congo mua 4 chiếc 2001: 21,25 triệu USD/chiếc
    - MiG-29SE (MiG-29N/NUB, mới), Malaysia mua 18 chiếc: 36,11 triệu USD/chiếc
    - MiG-29SMT/MiG-29K (mới) Ấn mua 16 chiếc cho không quân hải quân dùng trên tàu sân bay: 46,25 triệu USD/chiếc
    - MiG-29SMT (mới) Yemen mua 14 chiếc, giao 2001-2002 dưới phiên bản MiG-29S, sau đó nâng cấp lên chuẩn SMT từ 2003-2005: 31,2 triệu USD/chiếc
    - MiG-29SMT (mới) Yemen dự đinh mua 32 chiếc: 40,63 triệu USD/chiếc.
    - MiG-29SMT, Algeria mua của Nga 34 chiếc, 2007-2009 (tuy nhiên hiện nước này đang từ chối nhận MiG-29SMT vì một số nguyên nhân): 37,35 triệu USD/chiếc
    - MiG-29S (mới), Congo mua 4 chiếc 2001: 21,25 triệu USD/chiếc
    - MiG-29SE (MiG-29N/NUB, mới), Malaysia mua 18 chiếc: 36,11 triệu USD/chiếc
    - F-2 Nhật tự nghiên cứu sản xuất với sự hỗ trợ của Mỹ, bình quân 108 triệu USD/chiếc
    - J-10 của Trung Quốc có giá ước tính 28 triệu USD/chiếc.
    Triumf tổng hợp từ Moscow Defense Brief, Stockholm International Peace Research Institute và một số nguồn khác.
  8. berkut

    berkut Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    19/03/2008
    Bài viết:
    1.144
    Đã được thích:
    0
    F/A18 E/F so với dòng C/D mà cùng là nhẹ hở các bác? Em nghĩ chi nên để C/D thôi. Ở cái topic cũ, bác OV 10 bảo là dòng E/F thua F16, em cũng chưa hiểu lắm... Nhưng công nhận con ngựa thồ F16 vào loại hạng nhẹ thì nó nhất rồi.
    Được berkut sửa chữa / chuyển vào 21:57 ngày 19/06/2008
  9. Sigsauer

    Sigsauer Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/07/2007
    Bài viết:
    70
    Đã được thích:
    0
    Bác Triumf trả lời hộ em vài câu hỏi được không ?
    1.Sao trong danh sách bác đưa ra lại có cả F16,F18C/D và E/F.Phải chăng là vì đời C/D và E/F khác nhau nhiều quá,gần như là một máy bay mới (đặc biệt là F18) nên bác chia ra như thế ?
    2.Em chưa nghe nói thấy Pháp định phát triển Rafale lên bản F4,nó mới có ý định làm bản post F3 thôi, tuy nhiên cũng chưa có gì rõ ràng vì bản F3 phải sang năm mới được đưa vào sử dụng.Cũng tương tự với cái radar NOAR,nó là để dành cho con Super Gripen,bây giờ đem ra so sánh e rằng hơi sớm.Mình chỉ nên giới hạn trong những cái đã có rồi thôi bác ạ vì máy bay nào mà chả được nâng cấp liên tục trong suốt lifetime của nó.
  10. ov10

    ov10 Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    26/02/2006
    Bài viết:
    6.093
    Đã được thích:
    6
    Các bác lưu ý:
    F-18 đời sau (E/F) do Boeing đóng.
    F-2 của mis hơn 90% là F-16 nên chẳng cần bàn.

Chia sẻ trang này