1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tranh luận với thành viên Nguyentin1

Chủ đề trong 'Giáo dục quốc phòng' bởi Vo_Quoc_Tuan, 20/10/2007.

Trạng thái chủ đề:
Đã khóa
  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    ...
    CHAPTER II - PRINCIPLES (nguyên tắc) AND PROCEDURE (thủ tục) GOVERNING (chủ đạo) IMPLEMENTATION (sự thi hành) OF THE PRESENT AGREEMENT
    CHƯƠNG II -- NHỮNG NGUYÊN TẮC VÀ SỰ THI HÀNH CÁC THỦ TỤC CHỦ YẾU CỦA BẢN HIỆP ĐỊNH HIỆN THỜI
    Article 10
    Điều 10
    The Commanders of the Forces on each side, on the one side the Commander-in-Chief of the French Union forces in Indo-China and on the other side the Commander-in-Chief of the People''s Army of Viet-Nam, shall order and enforce (làm cho có hiệu lực) the complete cessation of all hostilities in Viet-Nam by all armed (vũ trang) forces under their control, including all units and personnel of the ground, naval (hải quân) and air forces.
    Những người chỉ huy của quân lực trên mỗi bên, trên một bên là tổng tư lệnh của quân đội Liên hiệp Pháp tại Đông Dương và trên một bên khác là tổng tư lệnh của Quân đội Nhân dân Việt Nam, sẽ ra lệnh và buộc tuân thủ sự chấm dứt hoàn toàn tất cả mọi t́nh trạng chiến tranh tại Việt Nam bởi tất cả quân lực vũ trang dưới sự kiểm soát của họ, gồm cả các đơn vị và cá nhân thuộc bộ binh, hải quân và không lực.
    Article 11
    Điều 11
    In accordance (sự thoả thuận) with the principle of a simultaneous (đồng thời) cease-fire (lệnh ngừng bắn) throughout (ở khắp nơi) Indo-China, the cessation of hostilities shall be simultaneous throughout all parts of Viet-Nam, in all areas of hostilities and for all the forces of the two parties.
    Trong sự thoả thuận với nguyên tắc của lệnh ngưng bắn đồng thời ở khắp nơi trên Đông Dương , sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh sẽ cùng một lúc khắp tất cả các phần (ḱ) của Việt Nam, trong tất cả các vùng chiến sự và cho tất cả quân lực của hai bên.
    Taking into account (bản báo cáo) the time effectively (có hiệu lực) required (quy định) to transmit (truyền, phát) the cease-fire order down to the lowest echelons (chức vụ hành chính) of the combatant (chiến sĩ) forces on both sides, the two parties are agreed that the cease-fire shall take effect completely and simultaneously for the different sectors (khu vực) of the country as follows:
    Ghi nhận ở văn bản thời điểm quy định có hiệu lực truyền phát lệnh ngưng bắn xuống chức vụ hành chính [hay đội quân] thấp nhất của lực lượng chiến binh trên cả hai bên, hai miền được đồng ư rằng, lệnh ngừng bắn sẽ có hiệu lực tuyệt đối và cùng một lúc đối với những khu vực khác nhau của đất nước, như sau:
    Northern Viet-Nam at 8:00 a. m. (local time) on 27 July 1954
    Central Viet-Nam at 8:00 a. m. (local time) on 1 August 1954
    Southern Viet-Nam at 8:00 a. m. (local time) on 11 August 1954
    It is agreed that Pekin (Bắc Kinh) mean time shall be taken as local time.
    Bắc Kỳ vào lúc 8 : 00 sáng (giờ địa phương) vào ngày 27 tháng 7-1954
    Trung Kỳ vào lúc 8 : 00 sáng (giờ địa phương) vào ngày 01 tháng 8-1954
    Nam Kỳ vào lúc 8 : 00 sáng (giờ địa phương) vào ngày 11 tháng 8-1954

    Điều đó được đồng ư rằng giờ chính thức Bắc Kinh sẽ được lấy như giờ địa phương.
    From such time as the cease-fire becomes effective in Northern Viet-Nam, both parties undertake (cam kết) not to engage (tiến hành) in any large-scale (tỷ lệ) offensive (sự tấn công) action in any part of the Indo-Chinese theatre (môi trường / rạp hát) of operations (sự hoạt động) and not to commit (uỷ nhiệm) the air forces based (căn cứ) on Northern Viet-Nam outside that sector. The two parties also undertake to inform (báo tin cho) each other of their plans for movement from one regrouping zone to another within twenty-five (25) days of the present Agreement''s entry into force.
    Từ thời điểm đó, theo lệnh ngừng bắn bắt đầu có hiệu lực ở Bắc phần Việt Nam, cả hai bên cam kết không tiến hành một tỉ lệ lớn hành động tấn công vào phần nào đó của trường hoạt động (chiến trường) Đông Dương và không uỷ nhiệm không quân ở Bắc phần Việt Nam đặt căn cứ bên ngoài khu vực đó. Hai miền cũng đảm nhiệm thông báo cho mỗi bên về kế hoạch cho sự chuyển quân từ vùng tập kết này đến vùng khác trong phạm vi hai mươi lăm ngày theo hiệu lực của bản hiệp định hiện thời.
    Article 12
    Điều 12
    All the operations and movements entailed (dẫn đến) in the cessation of hostilities and regrouping must proceed (tiến hành) in a safe and orderly (phục tùng kỷ luật) fashion (khuôn mẫu)
    Tất cả các hoạt động và di chuyển dẫn đến sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh và tập kết phải tiến hành trong an toàn và khuôn mẫu phục tùng kỉ luật
    (a) Within a certain number of days after the cease-fire Agreement shall have become effective (có hiệu lực), the number to be determined on the spot by the Trung Gia Military Commission, each party shall be responsible (chịu trách nhiệm) for removing (di chuyển) and neutralizing (trung lập hoá) mines (ḿn) (including river- and sea-mines), booby (người khờ dại) traps (cạm bẫy), explosives (chất nổ) and any other dangerous substances (vật liệu) placed by it. In the event (sự việc) of its being impossible (không thể làm được) to complete the work of removal (việc di chuyển) and neutralization in time, the party concerned (liên quan) shall mark the spot by placing visible (có thể nh́n thấy) signs there. All demolitions (sự phá huỷ), mine fields, wire (dây nhợ) entanglements (sự làm vướng mắc) and other hazards (mối nguy) to the free movement of the personnel of the Joint Commission and its joint groups, known to be present (biểu thị) after the withdrawal of the military forces, shall be reported (tường tŕnh) to the Joint Commission by the Commanders of the opposing (đối kháng) forces;
    (a) Trong phạm vi số ngày nhất định sau lệnh ngưng bắn khi đă có hiệu lực, số lượng ngày được quyết định theo điều khoản bởi Uỷ ban Quân sự Trung Giă, mỗi bên sẽ chịu trách nhiệm di chuyển và trung lập hoá (làm mất hiệu lực) ḿn (gồm ḿn trên sông và trên biển), những bẫy ?~người khờ?T (bẫy treo), những chất nổ và mọi vật liệu nguy hiểm khác đă cài đặt về phía ḿnh. Trong trường hợp không thể thực hiện được để hoàn tất công việc di chuyển và trung lập hoá (làm mất hiệu lực) trong thời hạn, bên liên quan sẽ đánh dấu bằng cách dựng biển tín hiệu có thể nh́n thấy ở đó. Tất thảy vật phá huỷ, băi ḿn, sự chăng dây nhợ và những mối nguy đối với sự tự do di chuyển của nhân viên Uỷ ban Liên hợp và những toán liên hợp của Uỷ ban ấy, đă được biết để biểu thị sau khi rút quân, sẽ được tường tŕnh đến Uỷ ban Liên hợp bởi tổng tư lệnh lực lượng đối phương;
    (b) From the time of the cease-fire until regrouping is completed on either side of the demarcation (sự phân ranh giới) line:
    (b) Từ thời hạn của lệnh ngưng bắn cho đến lúc được hoàn tất đối với mỗi phía giới tuyến:
    (1) The forces of either party shall be provisionally (tạm thời) withdrawn from the provisional assembly (tập hợp) areas assigned (ấn định) to the other party.
    (1) Quân lực của mỗi miền sẽ được tạm thời rút quân khỏi vùng tập kết tạm thời được ấn định cho miền bên kia.
    (2) When one party''s forces withdraw by a route (road, rail, waterway, sea route) which passes through the territory of the other party (see Article 24), the latter party''s forces must provisionally withdraw three kilometres on each side of such route, but in such a manner (cách xử sự) as to avoid interfering (can thiệp) with the movements of the civil population (dân cư).
    (2) Khi quân lực của một miền rút quân bằng đường lộ (đường bộ, đường sông, đường biển) mà xuyên qua lănh thổ của miền kia (xem điều 24), lực lượng quân sự của miền đến tiếp quản sẽ tạm thời rút quân 3 ki-lô-mét cách lề đường ấy, nhưng theo cách xử sự như thế nào đó mà tránh sự gây khó khăn với sự di chuyển dân cư dân sự.
    Article 13
    Điều 13
    From the time of the cease-fire until the completion of the movements from one regrouping zone into the other, civil and military transport (vận tải) aircraft (máy bay) shall follow air-corridors (đường hành lang) between the provisional assembly areas assigned to the French Union forces north of the demarcation line on the one hand (sự kiểm soát) and the Laotian frontier (biên giới) and the regrouping zone assigned to the French Union forces on the other hand.
    Từ thời hạn lệnh ngưng bắn cho đến khi hoàn tất sự di chuyển từ một vùng tập kết tới chỗ khác, máy bay vận tải dân sự hay quân sự sẽ theo đường hành lang giữa các vùng tập hợp được ấn định cho quân Liên hiệp Pháp, ở phía bắc của giới tuyến, theo một sự kiểm soát, và biên giới Lào, và vùng tập kết được quy định cho lực lượng Liên hiệp Pháp bởi sự kiểm soát khác nữa.
    The position of the air-corridors, their width, the safety route for single-engined military aircraft transferred (di chuyển) to the south and the search and rescue (giải thoát) procedure (thủ tục) for aircraft in distress (cảnh hiểm nghèo) shall be determined on the spot by the Trung Gia Military Commission.
    Vị trí đường hành lang không phận, bề rộng của nó, đường an toàn cho máy bay quân sự một động cơ di chuyển về phía nam và thủ tục t́m kiếm và giải cứu cho máy bay trong cảnh hiểm nghèo sẽ được quyết định tại địa điểm bởi Uỷ ban Quân sự Trung Giă.
    Article 14
    Điều 14
    Political and administrative measures (phương sách) in the two regrouping zones, on either side of the provisional military demarcation line:
    Phương sách chính trị và hành chính trong hai vùng tái tập kết trên cả hai phía của giới tuyến quân sự tạm thời:
    (a) Pending the general elections which will bring about the unification (thống nhất) of Viet-Nam, the conduct of civil administration in each regrouping zone shall be in the hands of the party whose forces are to be regrouped there in virtue of the present Agreement
    (a) Trong suốt cuộc tổng tuyển cử mà sẽ đưa ra việc thống nhất Việt Nam, sự chỉ đạo của chính quyền dân sự trong mỗi vùng tái tập hợp sẽ nằm trong những quyền hạn của miền mà có lực lượng được tái tập hợp ở đó theo hiệu lực của Hiệp định hiện thời.
    (b) Any territory controlled by one party which is transferred to the other party by the regrouping plan shall continue to be administered by the former (cũ) party until such date as all the troops who are to be transferred have completely left that territory so as to free the zone assigned to the party in question. From then on, such territory shall be regarded (lưu tâm) as transferred to the other party, who shall assume (đảm đương) responsibility for it.
    (b) Lănh thổ nào đó được kiểm soát bởi một bên mà [bên ấy] được di chuyển đến miền khác bởi kế hoạch tái tập kết (tái định cư) sẽ tiếp tục được quản lí bởi chính miền nguyên trạng cho đến thời điểm mà theo đó tất cả quân đội được di chuyển phải rời khỏi lănh thổ ấy để trả tự do cho vùng được quy định đối với miền được đề cập. Rồi kế đó, lănh thổ ấy sẽ được lưu tâm trong khi [một bên] di chuyển đến miền khác mà [bên ấy] sẽ đảm đương trách nhiệm đối với nơi đó.
    Steps shall be taken to ensure (bảo đảm) that there is no break in the transfer of responsibilities. For this purpose (ư hướng), adequate (thích hợp) notices (thông báo) shall be given by the withdrawing party to the other party, which shall make the necessary arrangements (sắp xếp, hoà giải), in particular (chi tiết) by sending administrative and police detachments (sự vô tư) to prepare for the assumption (sự đảm đương) of administrative responsibility. The length of such notice shall be determined by the Trung Gia Military Commission. The transfer shall be effected (hiệu lực) in successive stages (giai đoạn) for the various (không giống nhau) territorial sectors.
    Những tiến hành sẽ được bảo đảm rằng không có sự gián đoạn trong việc chuyển giao trách nhiệm. Theo ư hướng này, những thông báo thích ứng sẽ được cung cấp bởi miền rút quân đến miền khác, miền mà sẽ thực hiện hoà giải cần thiết, một cách cẩn trọng, bằng sự đưa đến sự vô tư của cảnh sát và chính quyền để chuẩn bị cho sự đảm đương trách nhiệm quản lí. Độ dài [thời gian] của thông báo [trước] như thế sẽ được quy định bởi Uỷ ban Quân sự Trung Giă. Sự di chuyển sẽ được tác động vào giai đoạn thành công đối với các vùng lănh thổ không giống nhau.
    The transfer of the civil administration of Hanoi and Haiphong to the authorities (người giữ quyền lực) of the Democratic Republic of Viet-Nam shall be completed within the respective (tương ứng) time-limits laid (đưa ra) down in Article 15 for military movements.
    Sự chuyển giao chính quyền dân sự Hà Nội và Hải Pḥng cho nhà chức trách Việt Nam dân chủ cộng hoà sẽ được hoàn tất trong phạm vi giới hạn thời gian tương ứng được tŕnh bày phía dưới, trong điều 15 về sự di chuyển quân sự.
    (c) Each party undertakes (đảm trách) to refrain (tự kiềm chế) from any reprisals (sự trả thù) or discrimination (sự đối xử phân biệt) against persons or organizations on account of their activities (phạm vi hoạt động) during the hostilities and to guarantee (cam đoan) their democratic liberties.
    (c) Mỗi miền đảm trách sự tự kiềm chế khỏi sự trả thù nào đó hay sự phân biệt đối xử chống lại những người hay tổ chức theo phần hành thuộc phạm vi hoạt động trong suốt cảnh huống chiến tranh và bảo đảm quyền tự do dân chủ của họ.
    (d) From the date of entry into force of the present agreement until the movement of troops is completed, any civilians residing (trú ngụ) in a district controlled by one party who wish to go and live in the zone assigned to the other party shall be permitted and helped to do so by the authorities in that district.
    (d) Kể từ ngày thuộc hiệu lực của bản hiệp định hiện thời cho đến khi việc chuyển quân được hoàn tất, một số thường dân đang cư trú ở địa hạt được kiểm soát bởi một miền, những người mà ước muốn ra đi và sinh sống ở vùng được quy định cho miền khác, sẽ được cho phép và được giúp đỡ để thực hiện như thế, bởi người quản lí tại địa hạt đó.
    ...
  2. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    Article 15
    Điều 15
    The disengagement (sự giải giáp; phân tán) of the combatants, and the withdrawals and transfers of military forces, equipment (đồ trang bị) and supplies (sự tiếp tế) shall take place in accordance (sự thoả thuận) with the following principles:
    Sự phân tán quân lính, và sự rút quân cùng sự chuyển giao quân lực, đồ thiết bị và hậu cần sẽ được sắp đặt theo sự thoả thuận với những nguyên tắc sau đây:
    (a) The withdrawals and transfers of the military forces equipment and supplies of the two parties shall be completed within three hundred (300) days, as laid down in Article 2 of the present Agreement;
    (a) Việc rút quân và chuyển giao quân lực, thiết bị và hậu cần của hai miền sẽ được hoàn tất trong phạm vi ba trăm (300) ngày, theo tŕnh bày bên dưới trong điều 2 của hiệp định hiện thời;
    (b) Within either territory successive withdrawals shall be made by sectors, portions (bộ phận) of sectors or provinces. Transfers from one regrouping zone to another shall be made in successive monthly installments (cung ứng mỗi lần) proportionate (làm cân xứng) to the number of troops to be transferred;
    (b) Trong phạm vi cả hai lănh thổ, việc rút quân thành công sẽ được thực hiện bởi những khu vực, bộ phận của những khu vực hay tỉnh. Sự chuyển giao từ một vùng tái tập kết đến một nơi khác sẽ được thực hiện tốt trong mỗi đợt theo từng tháng để làm cân xứng theo số quân được chuyển giao.
    (c) The two parties shall undertake to carry out all troop withdrawals and transfers in accordance with the aims (mục đích) of the present Agreement, shall permit no hostile (thù địch) act and shall take no step whatsoever (bất kể thứ ǵ) which might hamper (làm vướng) such withdrawals and transfers. They shall assist (có mặt) one another as far as this is possible
    (c) Hai miền sẽ đảm trách đưa ra tất cả việc rút quân và chuyển giao theo thoả thuận với mục tiêu của bản hiệp định hiện thời, sẽ không cho phép các hành vi thù địch và sẽ không tiến hành bất kể việc ǵ mà có thể làm vướng việc rút quân và chuyển giao như thế. Họ sẽ có mặt ở một nơi khác xa xôi mà điều có thể [: Hai bên sẽ giúp đỡ nhau trong phạm vi có thể được].
    (d) The two parties shall permit no destruction (sự phá hoại) or sabotage (tiêu huỷ) of any public property (tài sản) and no injury (sự đối xử bất công) to the life and property of the civil population (dân cư). They shall permit no interference (sự gây trở ngại) in local civil administration;
    (d) Hai miền sẽ không cho phép sự phá hoại hay tiêu huỷ tài sản công cộng nào đó và sự đối xử bất công đến đời sống cũng như tài sản của cư dân dân sự. Họ sẽ không cho phép sự cản trở trong chính quyền dân chính địa phương;
    (e) The Joint Commission and the International Commission shall ensure that steps are taken to safeguard (bảo vệ) the forces in the course (tiến tŕnh) of withdrawal and transfer:
    (e) Uỷ ban Liên hợp và Uỷ ban Quốc tế sẽ bảo đảm rằng những công đoạn được thực hiện để bảo vệ quân lực trong tiến tŕnh rút quân và chuyển giao:
    (f) The Trung Gia Military Commission, and later the Joint Commission, shall determine by common agreement the exact procedure (thủ tục) for the disengagement (sự phân tán) of the combatants and for troop withdrawals and transfers, on the basis of the principles mentioned (kể ra) above and within the framework (khung sườn) laid down below:
    (f) Uỷ ban Quân sự Trung Giă, và sau đó, Uỷ ban Liên hợp, sẽ quyết định bằng sự đồng ư chung thủ tục xác đáng cho sự phân tán quân lính và cho sự rút quân, chuyển quân, trên căn bản những nguyên tắc được kể ra và trong phạm vi hoạch định từng bước (khuôn khổ) được tŕnh bày dưới đây:
    1. The disengagement of the combatants, including the concentration (sự tập trung) of the armed forces of all kinds and also each party''s movements into the provisional assembly areas assigned to it and the other party''s provisional withdrawal from it, shall be completed within a period not exceeding fifteen (15) days after the date when the cease-fire becomes effective.
    1. Sự phân tán của quân lính, bao gồm nơi tập trung của quân đội vũ trang của tất thảy các binh chủng và cũng bao gồm cả sự di chuyển của mỗi miền đến các vùng tập kết tạm thời được quy định cho miền ấy và sự rút quân tạm thời của miền kia khỏi miền ấy, sẽ được hoàn tất trong giới hạn thời gian không vượt quá mười lăm (15) ngày sau ngày mà lệnh ngưng bắn trở nên có hiệu lực.
    The general delineation (sự phác hoạ) of the provisional assembly areas is set out in the maps annexed (làm phụ lục) to the present Agreement.
    Sự phác hoạ tổng thể của những vùng tập kết tạm thời được thể hiện trong những bản đồ làm phụ lục cho Hiệp định tạm thời.
    In order to avoid any incidents (việc xô xát), no troops shall be stationed (đóng (quân) ở một vị trí) less than 1,500 metres from the lines delimiting (phân ranh) the provisional assembly areas.
    Theo yêu cầu để tránh những cuộc xô xát nào đó, không toán quân nào sẽ được đóng ở vị trí ít hơn 1.500 mét kể từ đường phân ranh những khu tập kết tạm thời.
    During the period until the transfers are concluded (kết thúc), all the coastal islands west of the following lines shall be included in the Haiphong perimeter (vành đai):
    Trong suốt thời hạn cho đến khi sự chuyển giao được kết thúc, tất cả những ḥn đảo dọc bờ biển phía tây của những đường ranh sau đây sẽ được tính vào vành đai Hải Pḥng:
    - meridian (kinh tuyến) of the southern point of Kebao Island
    - northern coast of the Ile Rousse (excluding the island), extended as far as the meridian of Campha-Mines
    - meridian of Champha-Mines.
    - kinh tuyến của điểm phía nam thuộc quần đảo Kê Bảo
    - bờ biển phía bắc của Ile Rousse (ngoại trừ quần đảo ấy), trải rộng quăng xa đến kinh tuyến của mỏ Cẩm Phả
    - kinh tuyến mỏ Cẩm Phả
    2. The withdrawals and transfers shall be effected in the following order and within the following periods (from the date of the entry into force of the present Agreement)
    2. Việc rút quân và chuyển giao sẽ được có hiệu lực theo yêu cầu sau đây và trong phạm vi thời hạn sau đây (từ ngày bắt đầu có hiệu lực của hiệp định hiện thời)
    Forces of the French Union........ Days
    Hanoi perimeter....... 80
    Haiduong perimeter....... 100
    Haipbong perimeter....... 300
    Lực lượng Liên hiệp Pháp ?. Số ngày
    Vành đai Hà Nội ?. 80
    Vành đai Hải Dương ?. 100
    Vành đai Hải Pḥng ?. 300

    Forces of the People''s Army of Viet-Nam.......Days
    Ham Tan and Xuyeninec provisional assembly area....... 80
    Central Viet-Nam provisional assembly area-first instalment..... 80
    Plaine des Jones provisional assembly area....... 100
    Point Camau provisional assembly area........ 200
    Central Viet-Nam Provisional assembly area-last installment.. 300
    Lực lượng Quân đội Nhân dân Việt Nam ?. Số ngày
    Vùng tập kết tạm thời Hàm Tân và Xuyên Mộc ?. 80
    Vùng tập kết tạm thời Trung Kỳ Việt Nam ?" mỗi đợt đầu tiên ?. 80
    Vùng tập kết tạm thời Plaine des Jones ?.. 100
    Vùng tập kết tạm thời tại địa điểm Cà Mau ?. 200
    Vùng tập kết tạm thời Trung Kỳ Việt Nam ?" mỗi đợt cuối ?. 300
    ...
  3. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    CHAPTER III - BAN (cấm chỉ) ON INTRODUCTION (sự đưa vào) OF FRESH (mới) TROOPS, MILITARY PERSONNEL, ARMS AND MUNITIONS (đạn dược), MILITARY BASES (căn cứ)
    CHƯƠNG III -- CẤM CHỈ VIỆC ĐƯA THÊM VÀO NHỮNG TOÁN QUÂN, NHÂN VIÊN QUÂN ĐỘI, VŨ KHÍ VÀ ĐẠN DƯỢC, CĂN CỨ QUÂN SỰ MỚI
    Article 16
    Điều 16
    With effect (tác dụng) from the date of entry into force of the present Agreement, the introduction into Viet-Nam of any troop reinforcements (quân tiếp viện) and ad***ional (tăng thêm) military personnel (nhân viên) is prohibited (ngăn cấm).
    It is understood however, that the rotation (sự luân phiên) of units and groups of personnel, the arrival (sự tới nơi) in Viet-Nam of individual (riêng lẻ) personnel on a temporary (tạm thời) duty (chức vụ) basis (cơ sở) and the return to Viet-Nam of individual personnel after short periods of leave or temporary duty outside Viet-Nam shall be permitted under the con***ions laid down below:
    Với tác dụng từ ngày bắt đầu có hiệu lực của bản hiệp định hiện thời, việc đưa vào Việt Nam thuộc sự tiếp viện quân đội nào đó và sự tăng thêm nhân viên quân sự th́ bị ngăn cấm.
    Dẫu sao, điều đó được hiểu rằng, sự luân phiên của các đơn vị và các toán nhân viên, việc đến Việt Nam của các nhân viên riêng lẻ trên cơ sở chức trách tạm thời và sự trở lại Việt Nam của nhân viên riêng lẻ sau những thời hạn ngắn của sự rời khỏi [:nghỉ phép] hay công vụ tạm thời bên ngoài Việt Nam sẽ được cho phép dưới các điều kiện dưới đây:
    (a) Rotation of units (defined [định rơ] in paragraph [đoạn văn] (c) of this Article) and groups of personnel shall not be permitted for French Union troops stationed north of the provisional military demarcation line laid down in Article l of the present Agreement, during the withdrawal period provided (quy định) for in Article 2.
    (a) Sự luân phiên của các đơn vị (định rơ ở đoạn (c) của điều này) và các nhóm nhân viên sẽ không được phép đối với quân đội Liên hiệp Pháp đóng ở phía bắc của giới tuyến quân sự tạm thời được chỉ dẫn ở điều 1 thuộc hiệp định hiện thời, trong suốt thời hạn rút quân được quy định ở điều 2.
    However, under the heading of individual personnel not more than fifty (50) men, including officers, shall during any one month be permitted to enter that part of the country north of the provisional military demarcation line on a temporary (tạm thời) duty (phận sự) basis (căn cứ) or to return there after short periods of leave or temporary duty outside Viet-Nam.
    Dù sao, dưới sự dẫn đầu (sự mới đến) của viên chức riêng lẻ, không hơn năm mươi (50) người, gồm cả nhân viên văn pḥng (hay sĩ quan), sẽ được phép, trong suốt một tháng nhất định, đi vào phần đất phía bắc của giới tuyến quân sự tạm thời trên cơ sở chức vụ lâm thời hoặc quay lại nơi ấy sau thời gian ngắn rời khỏi [nghỉ phép] hay bằng công vụ bên ngoài Việt Nam.
    (b) "Rotation" is defined as the replacement of units or groups of personnel by other units of the same echelon (chức vụ hành chính) or by personnel who are arriving in Viet-Nam territory to do their overseas service there;
    (b) ?oLuân phiên? được định rơ như sự thay thế đơn vị hay nhóm nhân viên bởi đơn vị có chức vụ hành chính tương đương hoặc bằng viên chức mà đang đến lănh thổ Việt Nam để làm nhiệm vụ hải ngoại của họ tại đó;
    (c) The units rotated shall never be larger than a battalion (tiểu đoàn)-or the corresponding (tương ứng) echelon for air and naval forces;
    (c) Những đơn vị luân phiên sẽ không bao giờ được gia tăng nhiều hơn một tiểu đoàn hay chức vụ hành chính tương xứng đối với lực lượng hải quân và không quân;
    (d) Rotation shall be conducted on a man-for-man basis, provided, however, that in any one quarter neither party shall introduce more than fifteen thousand five hundred (15,500) members of its armed forces into Viet-Nam under the rotation policy (chính sách).
    (d) Sự luân phiên sẽ được chỉ huy trên cơ sở người-đổi-người, được cung cấp, bắng bất ḱ cách nào, rằng, trong một phần tư nhất định (một quư = ba tháng) không một miền nào sẽ được đưa vào nhiều hơn mười lăm ngàn năm trăm quân thuộc lực lượng vũ trang của miền ấy, vào Việt Nam dưới chính sách luân phiên.
    (e) Rotation units (defined in paragraph (c) of this Article) and groups of personnel, and the individual personnel mentioned (đề cập) in this Article, shall enter and leave Viet-Nam only through the entry points enumerated (liệt kê) in Article 20 below:
    (e) Sự luân phiên đơn vị (định rơ ở đoạn (c) của điều nay) và những toán viên chức, và viên chức riêng lẻ đề cập ở điều này, sẽ đi vào và rời khỏi Việt Nam chỉ qua những điểm tiếp nhận (cửa khẩu) được liệt kê ở điều 20 bên dưới
    (f) Each party shall notify (thông báo) the Joint Commission and the International Commission at least two days in advance of any arrivals or departures (rời khỏi) of units, groups of personnel and individual personnel in or from Viet-Nam. Reports on the arrivals or departures of units, groups of personnel and individual personnel in or from Viet-Nam shall be submitted (đệ tŕnh) daily to the Joint Commission and the International Commission.
    (f) Mỗi miền sẽ thông báo cho Uỷ ban Liên hợp và Uỷ ban Quốc tế ít nhất hai ngày trước những chuyến đi đến hay rời khỏi đơn vị, nhóm viên chức và viên chức riêng lẻ [đến] tại Việt Nam hoặc từ Việt Nam [đi]. Báo cáo về việc đến hoặc rời khỏi của đơn vị, nhóm viên chức và cá nhân riêng lẻ tại Việt Nam hay từ Việt Nam sẽ được đệ tŕnh hằng ngày cho Uỷ ban Liên hợp và Uỷ ban Quốc tế.
    All the above-mentioned notifications (sự thông báo) and reports shall indicate the places and dates of arrival or departure and the number of persons arriving or departing.
    Mọi báo cáo được đề cập bên trên và những tường tŕnh sẽ định rơ những địa điểm và những thời điểm của việc đến hoặc rời khỏi và số lượng người đến hoặc ra đi.
    (g) The International Commission, through its Inspection Teams, shall supervise (giám sát) and inspect (kiểm tra) the rotation of units and groups of personnel and the arrival and departure of individual personnel as authorized above, at the points of entry enumerated (liệt kê) in Article 20 below.
    (g) Uỷ ban Quốc tế, thông qua Đội Thanh tra, sẽ giám sát và kiểm tra sự luân chuyển đơn vị và nhóm viên chức cùng việc đến hoặc rời khỏi của viên chức riêng lẻ theo quyền hạn bên trên, tại điểm tiếp nhận được liệt kê ở điều 20 bên dưới.
    Article 17
    Điều 17
    (a) With effect from the date of entry into force of the present Agreement, the introduction into Viet- Nam of any reinforcements (sự tăng cường) in the form of all types of arms, munitions and other war material, such as combat aircraft, naval craft, pieces of ordnance (súng lớn) jet engines and jet weapons and armoured (bọc sắt) vehicles (xe cộ), is prohibited.
    (a) Với tác dụng từ ngày có hiệu lực của hiệp định hiện thời, việc đưa vào Việt Nam sự tăng cường theo các h́nh thức dạng loại vũ khi, đạn dược và vật dụng chiến tranh khác, chẳng hạn máy bay chiến đấu, tàu hải quân, các bộ phận của súng pháo lớn, máy phun cùng vũ khí ṿi phun và xe bọc sắt, th́ bị cấm chỉ.
    (b) It is understood, however, that war material, arms and munitions which have been destroyed, damaged (sự thiệt hại) worn out (làm rách hết) or used up (tận dụng) after the cessation of hostilities may be replaced on the basis of piece-for-piece of the same type and with similar characteristics (đặc điểm). Such replacements of war material, arms and munitions shall not be permitted for French Union troops stationed north of the provisional military demarcation line laid down in Article 1 of the present Agreement during the withdrawal period provided for in Article 2.
    (b) Được hiểu rằng, bằng bất cứ cách nào, vật dụng chiến tranh, vũ khí và đạn dược, những cái đă bị phá huỷ, bị tổn thất, bị rách nát, hay bị tận dụng sau khi chấm dứt t́nh trạng chiến tranh có thể được thay thế trên cơ sở mẩu-đổi-mẩu của cùng loại và đặc tính tương tự. Sự thay thế như vậy về vật liệu chiến tranh, vũ khí, đạn dược sẽ không được cho phép đối với quân đội Liên hiệp Pháp đồn trú ở phía bắc của giới tuyến quân sự tạm thời, được tŕnh bày phía dưới ở điều 1 của hiệp định hiện thời, trong suốt thời hạn rút quân dự pḥng ở điều 2.
    Naval craft may perform transport operations between the regrouping zones.
    Tàu hải quân có thể hoàn thành công việc chuyên chở giữa các vùng tái tập kết.
    (c) The war material, arms and munitions for replacement purposes (chủ đích) provided for in paragraph (b) of this Article, shall be introduced into Viet-Nam only through the points of entry enumerated (đánh số) in Article 20 below. War material, arms and munitions to be replaced shall be shipped from Viet-Nam only through the points of entry enumerated in Article 20 below;
    (c) Vật dụng chiến tranh, vũ khí và đạn dược v́ mục đích thay thế được dự pḥng ở đoạn (b) của điều này, sẽ chỉ được đưa vào Việt Nam thông qua những điểm tiếp nhận được đánh số ở điều 20 bên dưới. Vật dụng chiến tranh, vũ khí và đạn dược được thay thế sẽ chỉ được chở khỏi Việt Nam thông qua những địa điểm tiếp nhận được đánh số ở điều 20 bên dưới.
    (d) Apart from (ngoài ra) the replacements permitted within the limits laid down in paragraph [b?] of this Article, the introduction of war material, arms and munitions of all types in the form of unassembled parts for subsequent (về sau) assembly is prohibited;
    (d) Ngoài ra, việc thay thế được cho phép trong phạm vi những giới hạn được tŕnh bày ở đoạn [b?] văn bản của điều khoản này, sự tăng cường vật dụng chiến tranh, vũ khí và đạn dược thuộc các loại theo dạng thức những bộ phận tháo rời để ráp lại về sau, th́ bị cấm chỉ.
    (e) Each party shall notify the Joint Commission and the International Commission at least two days in advance of any arrivals or departures which may take place (được diễn ra) of war material, arms and munitions of all types.
    (e) Mỗi bên sẽ khai báo với Uỷ ban Liên hợp và Uỷ ban Quốc tế ít nhất là hai ngày trước những chuyến vận tải đến hoặc chuyên chở đi nào đó, mà có thể được diễn ra với vật dụng chiến tranh, vũ khí và đạn dược thuộc tất thảy các loại.
    In order (cốt để mà) to justify the requests for the introduction into Viet-Nam of arms, munitions and other war material (as defined in paragraph (a) of this Article) for replacement purposes, a report concerning each incoming shipment shall be submitted to the Joint Commission and the International Commission. Such reports shall indicate the use made of the items so replaced.
    Cốt để công bằng đối với những yêu cầu tăng cường vào Việt Nam những vũ khí, đạn dược và vật dụng chiến tranh khác (như được định nghĩa rơ ràng ở đoạn (a) của điều khoản này) v́ mục đích thay thế, một báo cáo liên quan tới việc vận chuyển đến bằng tàu thuỷ sẽ được đệ tŕnh cho Uỷ ban Liên hợp và Uỷ ban Quốc tế. Những báo cáo như thế sẽ chỉ định cách sử dụng được thực thi cho các hạng mục được thay thế theo cách như vậy.
    (f) The International Commission, through its Inspection Teams, shall supervise and inspect the replacements permitted in the circumstances laid down in this Article, at the points of entry enumerated in Article 20 below.
    (f) Uỷ ban Quốc tế, nhờ vào những Đội Kiểm tra, sẽ giám sát và kiểm soát những thay thế được cho phép theo những chi tiết được tŕnh ra phía dưới thuộc điều khoản này, tại những địa điểm tiếp nhận được đánh số ở điều khoản 20 bên dưới.
  4. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    Article 18
    Điều 18
    With effect from the date of entry into force of the present Agreement, the establishment of new military bases is prohibited throughout Viet-Nam territory.
    Với tác dụng từ ngày có hiệu lực của ban hiệp định hiện thời, sự thiết lập những căn cứ quân sự mới thi bị cấm chỉ trên toàn lănh thổ Việt Nam.
    Article 19
    Điều 19
    With effect from the date of entry into force of the present Agreement, no military base under the control of a foreign State may be established in the regrouping zone of either party; the two parties shall ensure that the zones assigned to them do not adhere (gia nhập) to any military alliance (khối liên minh) and are not used for the resumption of hostilities or to further an aggressive (xâm lược) policy.
    Với tác dụng từ ngày có hiệu lực của bản hiệp định tạm thời, không một căn cứ quân sự nào thuộc sự kiểm soát của nước ngoài có thể được thiết lập ở vùng tái tập kết của mỗi miền; hai miền sẽ cam kết rằng những khu vực được quy định cho họ không gia nhập vào khối liên minh quân sự nào và không được lợi dụng để tái diễn t́nh trạng chiến tranh hay để đẩy mạnh chính sách xâm lược.
    Article 20
    Điều 20
    The points of entry into Viet-Nam for rotation personnel and replacements of material are fixed as follows:
    - Zones to the north of the provisional military demarcation line: Laokay, Langson, Tien-Yen, Haiphong, Vinh, Dong-Hoi, Muong- Sen;
    - Zone to the south of the provisional military demarcation line: Tourane, Quinhon, Nhatrang, Bangoi, Saigon, Cap St. Jacques, Tanchau.
    Những địa điểm tiếp nhận vào Việt Nam cho những viên chức hoán chuyển và những thay thế vật dụng được quy định sau đây:
    - Những vùng về phía bắc của giới tuyến tạm thời: Lào Kay, Lạng Sơn, Tiên Yên, Hải Pḥng, Vinh, Đồng Hới, Mường Sén;
    - Những vùng về phía nam của giới tuyến tạm thời: Đà Nẵng (Tourane), Quy Nhơn, Nha Trang, Ba Ng̣i, Sài G̣n, Vũng Tàu (Cap St. Jacques), Tân Châu.

    CHAPTER IV - PRISONERS OF WAR AND CIVILIAN INTERNEES
    CHƯƠNG IV ?" TÙ BINH CHIẾN TRANH VÀ TÙ NHÂN DÂN SỰ
    Article 21
    Điều 21
    The liberation (sự phóng thích) and repatriation (sự hồi hương) of all prisoners of war and civilian internees (tù binh) detained (cầm tù) by each of the two parties at the coming into force of the present Agreement shall be carried out under the following con***ions:
    Sự phóng thích và việc hồi hương của tất thảy tù binh chiến tranh và tù nhân dân sự bị giam giữ bởi mỗi bên, vào lúc có hiệu lực của bản hiệp định hiện thời, sẽ được đưa đến theo các điều kiện sau đây:
    (a) All prisoners of war and civilian internees of Viet-Nam, French and other nationalities captured (bị bắt) since the beginning of hostilities in Viet-Nam during military operations or in any other circumstances of war and in any part of the territory of Viet-Nam shall be liberated within a period of thirty (30) days after the date when the cease-fire becomes effective in each theatre.
    (a) Tất cả những tù binh chiến tranh và tù nhân dân sự của Việt Nam, Pháp và các quốc gia khác bị bắt từ khi bắt đầu t́nh trạng chiến tranh tại Việt Nam, trong suốt các hoạt động quân sự hay với các t́nh tiết nào khác của chiến tranh và ở một vài phần nào đó thuộc lănh thổ Việt Nam, sẽ được phóng thích trong phạm vi ba mươi (30) ngày sau ngày lệnh đ́nh chiến trở nên có hiệu lực trên mọi chỗ.
    (b) The term "civilian internees" is understood to mean all persons who, having in any way contributed (cộng tác) to the political and armed struggle between the two parties, have been arrested for that reason and have been kept in detention by either party during the period of hostilities.
    (b) Thuật ngữ ?otù nhân dân sự? được hiểu để định nghĩa tất cả những người mà, với h́nh thức nào đó, đă cộng tác với cuộc chiến đấu vũ trang và chính trị giữa hai bên, đă bị bắt giữ v́ lí do ấy và bị giam giữ trong sự cầm tù bởi cả hai bên trong suốt thời ḱ có t́nh trạng chiến tranh.
    (c) All prisoners of war and civilian internees held by either party shall be surrendered (giao lại) to the appropriate (thích hợp) authorities of the other party, who shall give them all possible assistance (sự giúp đỡ) in proceeding (cách tiến hành) to their country of origin, place of habitual (thường lệ) residence (nơi cư trú) or the zone of their choice.
    (c) Tất cả tù binh chiến tranh và tù nhân dân sự bị giam cầm bởi cả hai bên sẽ được giao lại cho nhà cầm quyền phù hợp của bên kia, nơi sẽ cho họ sự giúp đỡ trong khả năng theo cách tiến hành của nước gốc, bố trí nơi cư trú thường lệ hay vùng theo chọn lựa của họ.

    CHAPTER V ?" MISCELLANEOUS
    CHƯƠNG V ?" LINH TINH / HỖN HỢP
    Article 22
    Điều 22
    The commanders of the Forces of the two parties shall ensure that persons under their respective commands who violate (xâm phạm) any of the provisions (sự cung cấp, dự pḥng) of the present Agreement are suitably (đúng lúc) punished (trừng phạt).
    Những người chỉ huy quân lực của hai miền sẽ đoan chắc rằng những người dưới quyền cai quản tương ứng mà xâm hại một số sự dự pḥng của bản hiệp định hiện thời th́ bị trừng phạt thích đáng.
    Article 23
    Điều 23
    In cases in which the place of burial (việc chôn cất) is known and the existence (sự tồn tại) of graves (phần mộ) has been established, the Commander of the Forces of either party shall, within a specific (dứt khoát) period after the entry into force of the Armistice (đ́nh chiến) Agreement, permit the graves service personnel of the other party to enter the part of Viet-Nam territory under their military control for the purpose of finding and removing the bodies of deceased military personnel of that party, including the bodies of deceased prisoners of war. The Joint Commission shall determine the procedures and the time limit for the performance of this task. The Commanders of the Forces of the two parties shall communicate (truyền đạt) to each other all information in their possession (tài sản) as to the place of burial of military personnel of the other party.
    Trong những trường hợp tại nơi chôn cất mà được biết và sự tồn tại của mộ phần đă được xây dựng, tổng tư lệnh quân lực của cả hai bên sẽ, trong thời hạn dứt khoát sau khi bắt đầu có hiệu lực của ban hiệp định đ́nh chiến, cho phép viên chức dịch vụ mồ mả của bên kia đi vào một phần lănh thổ Việt Nam dưới sự kiểm soát quân sự của họ để t́m kiếm và di chuyển thi hài của viên chức quân sự đă chết của bên ấy, gồm cả thi hài của tù binh chiến tranh đă chết. Uỷ ban Liên hợp sẽ quyết định những thủ tục và thời hạn cho việc thực hiện nghĩa vụ này. Tổng tư lệnh của hai bên sẽ thông tri cho mỗi bên kia tất cả thông tin về tài sản của người chết tính cho đến khi đưa đến nơi chôn cất của viên chức quân sự thuộc bên kia.
    Article 24
    Điều 24
    The present Agreement shall apply to all the armed forces of either party. The armed forces of each party shall respect the demilitarized zone and the territory under the military control of the other party, and shall commit (uỷ nhiệm) no act and undertake no operation against the other party and shall not engage in blockade (sự phong toả) of any kind in Viet-Nam.
    For the purposes of the present Article, the word "territory" includes territorial waters and air space.
    Hiệp định hiện thời sẽ áp dụng cho tất cả lực lượng vũ trang của mỗi bên. Những lực lượng vũ trang của mỗi bên sẽ tôn trọng vùng phi quân sự và lănh thổ dưới sự kiểm soát quân sự của bên kia, và sẽ không uỷ nhiệm một hành vi nào và không bảo đảm một hoạt động nào chống lại phía đối phương kia và sẽ không cam kết về sự phong toả bất ḱ cách thức nào đó tại Việt Nam.
    Theo ư nhất định của hiệp định hiện thời, từ ?olănh thổ? bao gồm mặt nước thuộc lănh thổ và không phận.
  5. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    Article 25
    Điều 25
    The Commanders of the Forces of the two parties shall afford full protection and all possible assistance and co-operation to the Joint Commission and its joint groups and to the international Commission and its inspection teams in the performance of the functions and tasks assigned to them by the present Agreement.
    Tổng tư lệnh của các quân lực thuộc hai bên sẽ có điều kiện bảo vệ đầy đủ và giúp đỡ trong khả năng có thể và cộng tác với Uỷ ban Liên hợp cùng các nhóm liên hợp của nó và với Uỷ ban Quốc tế cùng đội thanh tra của nó trong những việc thi hành chức năng và những phận sự được tŕnh bày cho họ bởi hiệp định hiện thời.
    Article 26
    Điều 26
    The costs involved in the operations of the Joint Commission and joint groups and of the International Commission and its inspection Teams shall be shared equally between the two parties.
    Phí tổn theo yêu cầu cho việc hoạt động của Uỷ ban Liên hợp và những nhóm liên hợp của nó cũng như của Uỷ ban Quốc tế và những đội thanh tra của nó sẽ được chia ra bằng nhau giữa hai bên.
    Article 27
    Điều 27
    The signatories of the present Agreement and their successors in their functions shall be responsible for ensuring and observance and enforcement (sự bắt buộc tôn trọng) of the terms and provisions thereof (của nó). The Commanders of the Forces of the two parties shall, within their respective commands, take all steps and make all arrangements (sự hoà giải) necessary to ensure full compliance with all the provisions of the present Agreement by all elements and military personnel under their command.
    The procedures laid down (bắt đầu thực hiện) in the present Agreement shall, whenever necessary, be studied by the Commanders of the two parties and, if necessary, defined more specifically by the Joint Commission.
    Các nước kí kết hiệp định hiện thời và những người thắng lợi trong nhiệm vụ sẽ được chịu trách nhiệm để cam kết và quan sát cũng như sự bắt buộc phải tôn trọng về những thuật ngữ và dự pḥng (lường trước khả năng xảy ra) của nó. Những người chỉ huy của các lực lượng thuộc hai bên sẽ, trong phạm vi những mệnh lệnh tương ứng, thực thi các bước và làm tất cả sự hoà giải cần thiết để bảo đảm sự bằng ḷng trọn vẹn với tất cả những trù liệu (những điều khoản) của hiệp định hiện thời bởi tất cả các yếu tố và nhân viên quân sự dưới mệnh lệnh của họ.
    Những thủ tục được bắt đầu thực hiện theo hiệp định hiện thời sẽ, bất ḱ thời điểm cần thiết nào, được nghiên cứu bởi các viên tổng tư lệnh của hai bên, và, nếu cần thiết, quy định một cách đậc biệt hơn bởi Uỷ ban Liên hợp.
  6. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    CHAPTER VI -- JOINT COMMISSION AND INTERNATIONAL COMMISSION FOR SUPERVISION AND CONTROL IN VIET-NAM
    CHƯƠNG VI -- UỶ BAN LIÊN HỢP VÀ UỶ BAN QUỐC TÊ VỀ SỰ GIÁM SÁT VÀ KIỂM TRA TẠI VIỆT NAM
    28. Responsibility for the execution (sự thi hành) of the agreement on the cessation of hostilities shall rest (yên tâm) with the parties.
    28. Trách nhiệm đối với sự thi hành bản hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh sẽ làm yên tâm với các miền.
    29. An International Commission shall ensure the control and supervision (sự giám sát) of this execution.
    29. Một Uỷ ban Quốc tế sẽ đoan chắc sự kiểm soát và sự giám sát về sự thi hành này.
    30. In order to facilitate (làm cho thuận tiện), under the con***ions shown below, the execution of provisions concerning joint actions by the two parties, a Joint Commission shall be set up in Viet-Nam.
    30. Trong yêu cầu làm cho thuận tiện, dưới những điều kiện được tŕnh bày dưới đây, việc thi hành những trù liệu liên quan tới hành động liên hợp bởi hai bên, một Uỷ ban Liên hợp sẽ được khởi động tại Việt Nam.
    31. The Joint Commission shall be composed of an equal number of representatives of the Commanders of the two parties.
    31. Uỷ ban Liên hợp sẽ được phiên chế số lượng cân bằng các đại diện của những viên tổng tư lệnh của hai bên.
    32. The Presidents of the delegations (phái đoàn) to the Joint Commission shall hold the rank of General.
    The Joint Commission shall set up joint groups the number of which shall be determined by mutual (với nhau) agreement between the parties. The groups shall be composed of an equal number of officers from both parties. Their location on the demarcation line between the regrouping zones shall he determined by the parties whilst (trong khi) taking into account the powers of the Joint Commission.
    32. Vị chủ tịch của những phái đoàn đưa vào Uỷ ban Liên hợp sẽ tổ chức đội ngũ tuỳ thuộc vào cấp tổng bộ (cấp tướng).
    Uỷ ban Liên hợp sẽ khởi động những nhóm liên hợp số lượng mà sẽ được quy định bởi sự nhất trí với nhau giữa các nước. Những nhóm sẽ được phiên chế số lượng nhân viên cân bằng từ các nước. Vị trí của họ trên giới tuyến giữa những vùng tái tập kết (tái định cư) sẽ được quy định bởi các nước trong khi đảm nhiệm phần hành, quyền hạn của Uỷ ban Liên hợp.
    33. The Joint Commission shall ensure the execution of the following provisions of the Agreement on the cessation of hostilities:
    33. Uỷ ban Liên hợp sẽ cam kết thi hành theo những trù liệu (những điều khoản) của Hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh sau đây:
    (a) A simultaneous and general cease-tire in Viet-Nam for all regular and irregular armed forces of the two parties.
    (a) Lệnh ngưng bắn chung và cùng lúc tại Việt Nam đối với các lực lượng vũ trang chính quy và không chính quy.
    (b) A re-groupment of the armed forces of the two parties.
    (b) Một sự tái tập hợp của các lực lượng vũ trang của cả hai bên.
    (c) Observance of the demarcation lines between the regrouping zones and of the demilitarized sectors.
    (c) Sự quan sát giới tuyến giữa các vùng tái tập kết và các khu phi quân sự.
    Within the limits of its competence it shall help the parties to execute the said provisions, shall ensure liaison between them for the purpose of preparing and carrying out plans for the application of these provisions, and shall endeavor (nỗ lực) to solve such disputed questions as may arise between the parties in the course of executing these provisions.
    Trong phạm vi giới hạn của việc hoàn tất của nó, nó sẽ giúp các bên thi hành những trù liệu như đă nói, sẽ cam kết liên lạc giữa họ v́ mục tiêu chuẩn bị và thi hành kế hoạch áp dụng của những trù liệu này, và sẽ nỗ lực giải quyết những vấn đề tranh chấp như thế một khi có thể phát sinh giữa các nước trong tiến tŕnh thực thi những dự pḥng (những điều khoản) này.
    34. An International Commission shall be set up for the control and supervision over the application of the provisions of the agreement on the cessation of hostilities in Viet-Nam. It shall be composed of representatives of the following States: Canada, India and Poland.
    It shall be presided (chủ tŕ) over by the Representative of India.
    34. Một Uỷ ban Quốc tế sẽ được phiên chế để kiểm tra và giám sát những sự áp dụng thuộc những dự pḥng của hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Việt Nam. Nó sẽ lập danh sách các đại diện của các nước sau đây: Ca-na-đa, Ấn Độ và Ba Lan.
    Nó sẽ được chủ tŕ bởi đại diện của Ấn Độ.
    35. The International Commission shall set up fixed and mobile (lưu động) inspection teams, composed of an equal number of officers appointed by each of the above-mentioned States. The fixed teams shall be located at the following points: Laokay, Langson, Tien-Yen, Haiphong, Vinh, Dong-Hoi, Muong-Sen, Tourane, Quinhon, Nhatrang, Bangoi, Saigon, Cap St. Jacques, Tanchau. These points of location may, at a later date, be altered (thay đổi) at the request of the Joint Commission, or of one of the parties, or of the International Commission itself, by agreement between the International Commission and the command of the party concerned. The zones of action of the mobile teams shall be the regions bordering the land and sea frontiers of Viet-Nam, the demarcation lines between the re-grouping zones and the demilitarized zones. Within the limits of these zones they shall have the right to move freely and shall receive from the local civil and military authorities all facilities (điều kiện thuận lợi) they may require for the fulfilment of their tasks (provision of personnel, placing at their disposal documents needed for supervision, summoning (triệu tập) witnesses necessary for holding enquiries (thẩm vấn), ensuring the security and freedom of movement of the inspection teams etc. . .). They shall have at their disposal (bố trí) such modern means of transport, observation and communication (sự giao thiệp) as they may require. Beyond the zones of action as defined above, the mobile teams may, by agreement with the command of the party concerned, carry out other movements within the limits of the tasks given them by the present agreement.
    35. Uỷ ban Quốc tế sẽ phiên chế những đội thanh tra lưu động và cố định, soạn thảo số lượng nhân viên cân bằng được chỉ định bởi mỗi nước đă đề cập bên trên. Những đội cố định sẽ được bố trí vào các nơi sau đây: Lào Kay, Lạng Sơn, Tiên Yên, Hải Pḥng, Vinh, Đồng Hới, Mường Sén, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Ba Ng̣i, Sài G̣n, Vũng Tàu, Tân Châu. Những địa điểm trú đóng này có thể, trong những ngày về sau, được thay đổi theo yêu cầu của Uỷ ban Liên hợp, hay theo yêu cầu của một trong các nước, hay do chính Uỷ ban Quốc tế, bằng sự thoả thuận giữa Uỷ ban Quốc tế và ban chỉ huy của các nước liên quan. Những vùng hoạt động của những đội lưu động sẽ là những vùng làm vành đai biên giới đất liền và biển của Việt Nam, những giới tuyến giữa những vùng tái tập kết và những vùng phi quân sự. Trong phạm vi giới hạn của những vùng này họ sẽ có quyền đi lại tự do và sẽ nhận từ những nhà chức trách quân sự và dân chính địa phương tất cả mọi điều kiện thuận lợi mà họ yêu cầu cho sự hoàn thành đầy đủ phận sự của họ (trù liệu nhân viên, cung cấp tài liệu cần chiết cho việc kiểm soát, triệu tập những chứng cứ cần thiết cho tổ chức thẩm vấn, cam kết bảo vệ và tự do giao thông của những đội thanh tra v.v?). Họ sẽ có sự bố trí của họ theo nghĩa hiện đại (tối tân) như thế về việc vận chuyển, quan sát và giao thiệp như họ yêu cầu. Ở bên ngoài những vùng hoạt động như đă định rơ trên, những đội lưu động có thể, bằng sự thoả thuận với ban chỉ huy của nước liên đới, liên hệ những hoạt động khác trong phạm vi giới hạn về phận sự được giao phó cho họ bởi hiệp định hiện thời.
    36. The International Commission shall be responsible for supervising the proper execution by the parties of the provisions of the agreement. For this purpose it shall fulfill the tasks of control, observation, inspection and investigation (sự điều tra nghiên cứu) connected with the application of the provisions of the agreement on the cessation of hostilities, and it shall in particular:
    36. Uỷ ban Quốc tế sẽ chịu trách nhiệm giám sát sự thi hành thực sự bởi các bên về những trù liệu (những điều khoản) của hiệp định. V́ mục tiêu này nó sẽ làm tṛn nghĩa vụ kiểm tra, quan sát, thanh tra và sự điều tra nghiên cứu, kết hợp với sự áp dụng những trù liệu của hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh, và nó sẽ [thực hiện], với sự cẩn trọng:
    (a) Control the movement of the armed forces of the two parties, effected within the framework of the regroupment plan.
    (a) Kiểm tra sự di chuyển của các lực lượng vũ trang thuộc hai bên, làm cho có hiệu quả trong phạm vi khoá biểu (khuộn khổ) của kế hoạch tái tập kết.
    (b) Supervise the demarcation lines between the re-grouping areas, and also the demilitarized zones.
    (b) Giám sát các giới tuyến giữa các vùng tái tập kết, và cũng như vậy, đối với những vùng phi quân sự.
    (c) Control the operations of releasing (thoát khỏi) prisoners of war and civilian internees.
    (c) Kiểm tra hoạt động về sự giải thoát những tù binh chiến tranh và tù nhân dân sự.
    (d) Supervise at ports and airfields as well as along all frontiers of Viet-Nam the execution of the provisions of the agreement on the cessation of hostilities, regulating (điều chỉnh) the introduction into the country of armed forces, military personnel and of all kinds of arms, munitions and war material.
    (d) Giám sát các cảng và sân bay cũng như tất cả các vùng biên giới của Việt Nam về sự thực thi những dự pḥng của hiệp định chấm dứt t́nh trạng chiến tranh, điều chỉnh sự nhập vào đất nước những lực lượng vũ trang, nhân viên quân sự và tất thảy các loại vũ khí, đạn dược và vật dựng chiến tranh.
    37. The International Commission shall, through the medium (trung gian) of the inspection teams mentioned above, and as soon as possible either on its own initiative, or at the request of the Joint Commission, or of one the parties, undertake the necessary investigations both documentary and on the ground.
    37. Uỷ ban Quốc tế sẽ, thông qua môi giới của đội thanh tra đă đề cập trên, ngay khi có thể, hoặc theo sáng kiến riêng của nó hoặc theo yêu cầu của Uỷ ban Liên hợp, hoặc của các nước, bảo đảm những sự điều tra nghiên cứu cần thiết cả tài liệu lẫn thực địa.
    38. The inspection teams shall submit to the International Commission the results of their supervision, their investigation and their observations, furthermore they shall draw up such special reports as they may consider necessary or as may be requested from them by the Commission. In the case of a disagreement within the teams, the conclusions of each member shall be submitted to the Commission.
  7. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    38. Đội kiểm tra sẽ đệ tŕnh Uỷ ban Quốc tế những kết quả của sự giám sát của họ, những điều tra nghiên cứu của họ và những quan sát của họ, hơn nữa, họ sẽ soạn thảo chẳng hạn như những tường tŕnh đặc biệt mà họ có thể duy tŕ sự thiết yếu, hoặc chẳng hạn có thể được yêu cầu từ họ bởi Uỷ ban. Trong trường hợp bất đồng trong nội bộ của các đội, những cách giải quyết của mỗi đội viên sẽ được đệ tŕnh lên Uỷ ban.
    39. If any one inspection team is unable to settle an incident or considers that there is a violation or a threat of a serious (nghiêm trọng) violation the international Commission shall be informed; the latter shall study the reports and the conclusions (kết luận) of the inspection teams and shall inform the parties of the measures which should be taken for the settlement of the incident, ending of the violation (sư vi phạm) or removal (việc di chuyển) of the threat of violation.
    39. Nếu một đội thanh tra nào đó không thể ổn định một cuộc xô xát hay nhưng duy tŕ mà có một sự vi phạm hay một sự đe doạ vi phạm nghiêm trọng, Uỷ ban Quốc tế sẽ được báo tin; ban kế nhiệm (Uỷ ban Quốc tế) sẽ nghiên cứu những tường tŕnh và kết luận của đội thanh tra và sẽ báo tin cho các bên về sự đo lường mà sẽ nhận được về các cuộc ổn định xô xát, chấm dứt sự vi phạm hay cách chức v́ sự đe doạ vi phạm.
    40. When the Joint Commission is unable to reach an agreement on the interpretation (sự giải thích) to be given to some provision or on the appraisal (sự định giá) of a fact, the International Commission shall be informed of the disputed (tranh luận) question. Its recommendations (sự đề nghị) shall be sent directly to the parties and shall be notified to the Joint Commission.
    40. Khi Uỷ ban Liên hợp không thể t́m được sự nhất trí về sự giải thích để tŕnh ra một vài việc trù liệu hay về sự định giá một thực tế, Uỷ ban Quốc tế sẽ được báo cáo về những vấn đề tranh luận. Những đề nghị của Uỷ ban ấy sẽ được gửi trực tiếp đến các bên và sẽ khai báo cho Uỷ ban Liên hợp.
    41. The recommendations of the International Commission shall be adopted (chấp nhận) by majority vote (đa số phiếu), subject to the provisions contained in article 42. If the votes are divided the chairman''s vote shall be decisive.
    41. Những đề nghị của Uỷ ban Quốc tế sẽ được chấp nhận bằng đa số phiếu, tuỳ theo (/ miễn trừ) những trù liệu chứa đựng trong điều khoản 42. Nếu những cuộc bầu cử phân tán phiếu, th́ phiếu của giám đốc sẽ quyết định.
    The International Commission may formulate recommendations concerning amendments (cải thiện) and ad***ions which should be made to the provisions of the agreement on the cessation of hostilities in Viet-Nam, in order to ensure a more effective execution of that agreement. These recommendations shall be adopted unanimously.
    Uỷ ban Quốc tế có thể làm nên công thức đề nghị liên quan tới sự cải thiện và sự tăng thêm mà sẽ được thực hiện theo những trù liệu của hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Việt Nam, trong yêu cầu bảo đảm một sự thi hành hiệp định có hiệu quả. Những đề nghị sẽ được nhất trí chấp nhận.
    42. When dealing with questions concerning violations, or threats of violations, which might lead to a resumption (sự bắt đầu lại) of hostilities, namely (ấy là):
    42. Khi sự giải quyết những vấn đề liên quan đến những xô xát, hay những đe doạ xô xát, những sự việc mà có thể dẫn đến sự bắt đầu lại t́nh trạng chiến tranh, ấy là:
    (a) Refusal by the armed forces of one party to effect the movements provided for in the regroupment plan;
    (a) Sự từ chối bởi các lực lượng vũ trang của một bên nhằm làm cho sự di chuyển có hiệu quả được chuẩn bị đầy đủ theo kế hoạch tái định cư;
    (b) Violation by the armed forces of one of the parties of the regrouping zones, territorial waters, or air space of the other party;
    (b) Sự xô xát bởi các lực lượng vũ trang của một trong các bên thuộc các vùng tái định cư, mặt nước thuộc lănh thổ, hoăc không phận của một bên khác;
    the decisions of the International Commission must be unanimous.
    th́ sự giải quyết của Uỷ ban Quốc tế phải được đồng ḷng.
    43. If one of the parties refuses to put into (hướng về) effect a recommendation of the International Commission, the parties concerned or the Commission itself shall inform the members of the Geneva Conference.
    43. Nếu một trong các bên từ chối hướng về phía làm cho có hiệu quả một điều tra nghiên cứu của Uư ban Quốc tế, các bên liên quan hay chính tự Uỷ ban sẽ báo cáo cho các thành viên của Hội nghị Geneva.
    If the International Commission does not reach reach unanimity in the cases provided for in article 42, it shall submit a majority report and one or more minority reports to the members of the Conference.
    Nếu Uỷ ban Quốc tế không đạt được sự nhất trí trong những trường hợp được cung cấp ở điều khoản 42, nó sẽ đệ tŕnh một báo cáo đạt đa số phiếu thuận và một hoặc nhiều hơn những báo cáo đạt thiểu số phiếu thuận đến những thành viên của Hội nghị.
    The International Commission shall inform the members of the Conference in all cases where its activity is being hindered.
    Uỷ ban Quốc yế sẽ thông tri cho các thành viên của Hội nghị trong tất thảy mọi trường hợp nơi mà những hoạt động của nó bị trở ngại.
    44. The International Commission shall be set up at the time of the cessation of hostilities in Indo-China in order that it should lie able to fulfill the the tasks provided for in article 36.
    44. Uỷ ban Quốc tế sẽ được nêu lên, vào thời điểm của sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Đông Dương theo thủ tục, rằng, nó có thể xem là hợp lệ để làm đầy đủ các nghĩa vụ được cung cấp tại điều khoản 36.
    45. The International Commission for Supervision and Control in Viet-Nam shall act in close (ngang nhau, sát cánh) co-operation with the International Commissions for Supervision and Control in Cambodia and Laos.
    45. Uỷ ban Quốc tế về Giám sát và Kiểm tra tại Việt Nam sẽ hoạt động cộng tác sát cánh với Uỷ ban Quốc tế về Giám sát và Kiểm tra tại Cam-pu-chia và tại Lào.
    The Secretaries-General of these three Commissions shall be responsible for co-ordinating their work and for relations between them.
    Các vị tổng thư kí của ba Uỷ ban sẽ chịu trách nhiệm đối với sự phối hợp cộng việc của họ và đối với sự quan hệ giữa họ.
    46. The International Commission for Supervision and Control in Viet-Nam may, after consultation with the International Commissions for Supervision and Control in Cambodia and Laos, and having regard to the development of the situation in Cambodia and Laos, progressively reduce its activities. Such a decision must be adopted unanimously.
    46. Uỷ ban Quốc tế về Giám sát và Kiểm tra tại Việt Nam có thể,-- sau khi thảo luận với các Uỷ ban Quốc tế về Giám sát và Kiểm tra tại Cam-pu-chia và tại Lào, và đă lưu ư đến sự phát triển t́nh h́nh tại Cam-pu-chia và tại Lào,-- làm giảm nhẹ một cách tiến bộ những hoạt động của nó. Một quyết định như thế phải được chấp nhận một cách đồng ḷng.
    47. All the provisions of the present Agreement, save (loại trừ) the second sub-paragraph of Article 11, shall enter into force at 2400 hours (Geneva time) on 22 July 1954.
    47. Tất cả những dự trù của hiệp định hiện thời, trừ đoạn văn phụ thứ hai của điều khoản 11, sẽ trở nên có hiệu lực cào lúc 24 giờ (giờ Geneva), ngày 22 tháng 7 năm 1954.
    Done in Geneva at 2400 hours on the 20th of July 1954 in French and in Viet-Namese, both texts being equally authentic.
    Được làm tại Geneva lúc 24 giờ vào ngày 20 tháng bảy năm 1954 bằng tiếng Pháp và bằng tiếng Việt, cả hai văn bản có độ tin cậy ngang nhau.

    For the Commander-in-Chief of the French Union Forces in Indo-China
    Brigadier-General DELTEII.
    Kí thay tổng tư lệnh quân lực Liên hiệp Pháp tại Đông Dương
    Thiếu tướng (lữ đoàn trưởng) DELTEIL

    For the Commander-in-Chief of the People''s Army of Viet-Nam
    TA-QUANG BUU
    Vice-Minister of National Defence of the Democratic Republic of Viet-Nam
    Kí thay tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam
    TẠ QUANG BỬU,
    thứ trưởng Bộ Quốc pḥng Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà
  8. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    The Final Declaration of The Geneva Conference:
    On Restoring Peace in Indochina, July 21, 1954

    Bản tuyên bố cuối cùng của hội nghị Geneva:
    về sự phục hồi hoà b́nh ở Đông Dương, 21 tháng 7 1954

    Final declaration, dated July 21, 1954, of the Geneva Conference on the problem of restoring peace in Indochina, in which the representatives (đại diện) of Cambodia, the Democratic Republic of Viet-Nam, France, Laos, the People''s Republic of China, the State of Viet-Nam, the Union of Soviet Socialist Republics, the United Kingdom and the United States of America took part.
    Bản tuyên bố cuối cùng, ngày 21 tháng 7, 1954, của Hội nghị Geneva về vấn đề phục hồi hoà b́nh tại Đông Dương, hội nghị mà các đại diện của Cam-pu-chia, Việt Nam dân chủ cộng hoà, Pháp, Lào, Nước Cộng hoà Trung Hoa, Quốc gia Việt Nam (Việt Nam cộng hoà), Cộng hoà Liên bang Xô-viết, Liên hiệp Vương quốc (Anh) và Liên bang (Hiệp chủng quốc) Hoa Kỳ tham dự.
    1. The Conference takes note of the agreements ending hostilities in Cambodia, Laos, and Viet-Nam and organizing international control and the supervision (sự giám sát) of the execution (sự thi hành) of the provisions (sự dự pḥng) of these agreements.
    1. Hội nghị ghi nhận về những hiệp định chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Cam-pu-chia, Lào và Việt Nam và tổ chức sự kiểm soát quốc tế cùng sự giám sát việc thi hành những dự pḥng (những điều khoản) của những hiệp định này.
    2. The Conference expresses (nói rơ) satisfaction (sự thoả măn) at the ending of hostilities in Cambodia, Laos, and Viet-Nam. The Conference expresses its conviction (sức thuyết phục) that the execution of the provisions set out (bày tỏ) in the present declaration (lời tuyên bố) and in the agreements on the cessation of hostilities will permit Cambodia, Laos, and Viet-Nam henceforth (từ nay về sau) to play their part, in full independence and sovereignty (chủ quyền), in the peaceful community of nations.
    2. Hội nghị minh định sự toại ư về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Cam-pu-chia, Lào, và Việt Nam. Hội nghị khẳng định sức thuyết phục của ḿnh, rằng, sự thực thi những dự pḥng được bày tỏ ở bản tuyên bố hiện thời và ở các hiệp định chấm dứt t́nh trạng chiến tranh sẽ cho phép Cam-pu-chia, Lào, và Việt Nam từ nay về sau xoay chuyển sứ mệnh của các nước ấy, với nền độc lập và chủ quyền trọn vẹn, cùng nhân dân hoà b́nh của các quốc gia.
    3. The Conference takes note of the declarations made by the Governments of Cambodia and of Laos of their intention (mục đích) to adopt (làm theo) measures (biện pháp) permitting all citizens to take their place in the national community, in particular (đặc thù) by participating (cùng góp phần) in the next general elections, which, in conformity (phù hợp) with the constitution (hiến pháp) of each of these countries, shall take place in the course (tiến tŕnh) of the year 1955, by secret ballot (lá phiếu) and in con***ions of respect for fundamental (cơ bản) freedoms.
    3. Hội nghị ghi nhận bản tuyên bố được thực hiện bởi chính quyền Cam-pu-chia và chính quyền Lào theo mục tiêu của họ để làm theo những biện pháp cho phép tất thảy các công dân có chỗ đứng trong cộng đồng dân tộc, trong tính đặc thù, bằng sự góp phần vào cuộc tổng tuyển cử sắp tới, cuộc tổng tuyển cử phù hợp với hiến pháp của mỗi nước này, sẽ xác lập vào tiến tŕnh của năm 1955, bằng lá phiếu kín và trong điều kiện tôn trọng đối với những quyền tự do cơ bản.
    4. The Conference takes note of the clauses in the agreement on the cessation of hostilities in Viet-Nam prohibiting (cấm chỉ) the introduction into Viet Nam of foreign troops and military personnel as well as of all kinds of arms and munitions. The Conference also takes note of the declarations made by the Governments of Cambodia and Laos of their resolution (sự cương quyết) not to request foreign aid (sự viện trợ), whether in war material, in personnel, or in instructors (thầy giáo) except for the purpose (chủ định) of effective defense (sự bảo vệ) of their territory and, in the case of Laos, to the extent (quy mô) defined by the agreements on the cessation of hostilities in Laos.
    4. Hội nghị ghi nhận những mệnh đề (những điều khoản) trong bản hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Việt Nam, cấm chỉ việc đưa vào Việt Nam những đội quân và viên chức quân sự nước ngoài cũng như tất cả các loại vũ khí và đạn dược. Hội nghị cũng ghi nhận bản tuyên bố được thực hiện bởi chính quyền Cam-pu-chia và chính quyền Lào về sự cương quyết không yêu cầu sự viện trợ ngoại quốc, không cả vật dụng chiến tranh lẫn người hướng dẫn (huấn luyện), ngoại trừ v́ chủ đích bảo vệ có hiệu quả lănh thổ của họ, và trong trường hợp của Lào, chỉ đến quy mô được quy định bởi những hiệp định chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Lào.
  9. dienthai

    dienthai Thành viên rất tích cực

    Tham gia ngày:
    21/03/2006
    Bài viết:
    2.949
    Đã được thích:
    13
    5. The Conference takes note of the clauses in the agreement on the cessation of hostilities in Viet-Nam to the effect that no military base at the disposition (cách bố trí) of a foreign state may be established in the regrouping zones of the two parties, the latter having the obligation (bổn phận) to see that the zones allotted (phân công) to them shall not constitute (uỷ nhiệm) part of any military alliance (khối liên minh) and shall not be utilized (sử dụng) for the resumption (phục hồi) of hostilities or in the service of an aggressive (xâm lược) policy. The Conference also takes note of the declarations of the Governments of Cambodia and Laos to the effect that they will not join (kết hợp) in any agreement with other states if this agreement includes the obligation to participate in a military alliance not in conformity (phù hợp) with the principles of the charter (hiến chương) of the United Nations (liên bang) or, in the case of Laos, with the principles of the agreement on the cessation of hostilities in Laos or, so long as their security (sự bảo đảm) is not threatened (đe doạ), the obligation to establish bases on Cambodian or Laotian territory for the military forces of foreign powers.
    7. Hội nghị ghi nhận những mệnh đề trong bản hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Việt Nam để đạt hiệu quả rằng, không có cơ sở quân sự trong sự sắp đặt của nước ngoài nào có thể trú đóng trên những vùng tái tập kết của hai miền, sau đó, có bổn phận hiểu rằng những vùng được phân chia cho hai miền sẽ không uỷ nhiệm phần nào cho khối liên minh quân sự nhằm phục hồi t́nh trạng chiến tranh hay nhằm dịch vụ của chính sách xâm lược. Hội nghị cũng ghi nhận bản tuyên bố của chính phủ Cam-pu-chia và chính phủ Lào nhằm hiệu lực rằng, họ sẽ không kết hợp bằng hiệp định nào đó với các nước khác nếu hiệp định này bao gồm nghĩa vụ để tham gia vào một khối liên minh quân sự không phù hợp với những nguyên tắc của hiến chương Liên hiệp quốc, hay, trong trường hợp Lào, với những nguyên tắc của hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Lào, hoặc, quá xa với sự bảo đảm của họ, là không bị đe doạ, nghĩa vụ để kiến tạo nền móng cho lănh thổ người Cam-pu-chia và người Lào đối với lực lượng quân sự của sức mạnh ngoại quốc.
    6. The Conference recognizes that the essential purpose of the agreement relating to Viet-Nam is to settle military questions with a view to ending hostilities and that the military demarcation line should not in any way be interpreted as constituting (thiết lập) a political or territorial boundary (biên giới). The Conference expresses its conviction that the execution of the provisions set out in the present declaration and in the agreement on the cessation of hostilities creates the necessary basis for the achievement (thành tựu) in the near future of a political settlement (hoà giải) in Viet-Nam.
    6. Hội nghị thừa nhận rằng, mục tiêu cốt yếu của bản hiệp định liên quan đến Việt Nam là để giải quyết những vấn đề quân sự với ư định chấm dứt t́nh trạng chiến tranh, và rằng, đường ranh quân sự sẽ không cách nào được giải thích như sự thiết lập một biên giới lănh thổ và chính trị. Hội nghị khẳng định sự tin chắc của nó rằng, sự thực thi các dự pḥng được bày tỏ trong bản tuyên bố hiện thời và trong hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh xây dựng nên những nền tảng cần thiết cho sự thành tựu trong tương lai gần của sự hoà giải chính trị tại Việt Nam.
    7. The Conference declares that, so far as Viet-Nam is concerned, the settlement of political problems, effected on the basis of respect for the principles of independence, unity (thống nhất), and territorial integrity, shall permit the Vietnamese people to enjoy the fundamental freedoms, guaranteed by democratic institutions (thể chế) established as a result of free general elections by secret ballot.
    7. Hội nghị tuyên bố rằng, tới chừng mức mà Việt Nam liên can, sự hoà giải những vấn đề chính trị, đạt hiệu quả trên căn bản về sự tôn trọng đối với nguyên tắc độc lập, thống nhất, và toàn vẹn lănh thổ, sẽ cho phép nhân dân Việt Nam thụ hưởng quyền tự do cơ bản, được bảo đảm bởi thể chế dân chủ được thiết lập theo một kết quả của cuộc tổng tuyển cử tự do bởi lá phiếu kín.
    In order to insure (đảm bảo) that sufficient (đầy đủ) progress in the restoration of peace has been made, and that all the necessary con***ions obtain (giành được) for free expression of the national will, general elections shall be held in July 1956, under the supervision of an international commission composed of representatives of the member states of the International Supervisory Commission referred to in the agreement on the cessation of hostilities. Consultations (sự tra cứu) will be held on this subject between the competent (có thẩm quyền) representative authorities of the two zones from April 20, 1955, onwards.
    Theo yêu cầu để bảo đảm rằng, sự tiến triển đầy đủ trong việc phục hồi hoà b́nh vừa được thực hiện, và rằng, những điều kiện cần thiết giành được cho sự biểu hiện tự do ư chí dân tộc, những cuộc tổng tuyển cử sẽ được tổ chức vào tháng bảy năm 1956, dưới sự giám sát của Uỷ ban Quốc tế, được soạn thảo theo các đại diện của các nước thành viên của Uỷ ban Giám sát Quốc tế có liên quan tới hiệp định chấm dứt t́nh trạng chiến tranh. Sự tham khảo sẽ được tổ chức về chủ đề này giữa những người có quyền đại diện đủ thẩm quyền.
    8. The provisions of the agreements on the cessation of hostilities intended to insure the protection of individuals and of property must be most strictly applied and must, in particular, allow every one in Viet-Nam to decide freely in which zone he wishes to live.
    8. Những dự pḥng của bản hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh có ư định để bảo đảm sự bảo vệ những quyền cá nhân và tài sản phải áp dụng nghiêm chỉnh nhất, và phải, một cách kĩ lưỡng, cho phép mỗi một người dân tại Việt Nam quyết định một cách tự do về vùng mà anh ta hi vọng để sinh sống.
    9. The competent representative authorities of the northern and southern zones of Viet-Nam, as well as the authorities of Laos and Cambodia, must not permit any individual or collective reprisals (sự trả thù tập thể) against persons who have collaborated (cộng tác với địch) in any way with one of the parties during the war, or against members of such persons'' families.
    9. Chính quyền đại biểu có thẩm quyền của những vùng thuộc phía bắc hay phía nam, cũng như chính quyền của Lào và Cam-pu-chia, phải không cho phép cá nhân nào [trả thù] hay sự trả thù tập thể chống lại những người mà đă cộng tác bằng bất cứ cách nào đó với một trong những bên trong suốc cuộc chiến tranh, hay chống lại những thành viên thuộc những gia đ́nh của những người như thế.
    10. The Conference takes note of the declaration of the French Government to the effect (mục đích) that it is ready (sẵn sàng) to withdraw (rút khỏi) its troops from the territory (lănh thổ) of Cambodia, Laos, and Viet-Nam, at the request (lời yêu cầu) of the governments concerned (liên quan) and within a period (thời gian) which shall be fixed (ấn định) by agreement between the parties except in the cases where, by agreement between the two parties, a certain (nào đó) number of French troops shall remain (c̣n lại) at specified (định rơ) points and for a specified time.
    10. Hội nghị ghi nhận bản tuyên bố của chính phủ Pháp nhằm mục đích là sẵn sàng rút quân đội của họ khỏi lănh thổ Căm-pu-chia, Lào và Việt Nam, theo sự yêu cầu của các chính phủ liên quan và trong phạm vi thời hạn mà sẽ được ấn định bởi sự nhất trí giữa các nước ấy, ngoại trừ trong những trường hợp, nơi mà, bởi sự đồng ư giữa 2 nước, một số quân Pháp nào đó sẽ giữ nguyên tại vị trí định rơ và trong thời hạn định rơ.
    11. The Conference takes note of the declaration of the French Government to the effect that for the settlement of all the problems connected with the reestablishment and consolidation (làm vững chắc) of peace in Cambodia, Laos, and Viet-Nam, the French Government will proceed from the principle of respect for the independence and sovereignty, unity, and territorial integrity of Cambodia, Laos, and Viet-Nam.
    11. Hội nghị ghi nhận bản tuyên bố của chính phủ Pháp nhằm mục đích là để cho sự hoà giải tất cả những vấn đề bị liên quan với sự tái thiết lập và làm vững chắc nền hoà b́nh tại Cam-pu-chia, Lào, và Việt Nam, chính phủ Pháp sẽ xuất phát từ những nguyên tắc tôn trọng đối với nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, và toàn vẹn lănh thổ của Cam-pu-chia, Lào, và Việt Nam.
    12. In their relations with Cambodia, Laos, and Viet-Nam, each member of the Geneva Conference undertakes to respect the sovereignty, the independence, the unity, and the territorial integrity of the above-mentioned states, and to refrain from any interference in their internal affairs.
    12. Trong quan hệ của các nước với Cam-pu-chia, Lào, và Việt Nam, mỗi thành viên của Hội nghị Geneva cam kết tôn trọng chủ quyền, nền độc lập, sự thống nhất, và sự toàn vẹn lănh thổ của mỗi nước được đề cập, và để ḱm chế khỏi sự gây cản trở vào công việc nội bộ của các nước ấy.
    13. The members of the Conference agree to consult one another on any question which may be referred to them by the International Supervisory Commission, in order to study such measures as may prove (chứng minh) necessary to insure that the agreements on the cessation of hostilities in Cambodia, Laos, and Viet-Nam are respected.
    13. Các thành viên của Hội nghị đồng ư tham khảo một thành viên khác (tham khảo nhau) về một vài vấn đề nào đó mà có thể bị quy chuyển đến họ bởi Uỷ ban Giám sát Quốc tế, trong yêu cầu nghiên cứu những giới hạn như thế mà điều ấy có thể chứng minh cần thiết, để bảo đảm rằng bản hiệp định về sự chấm dứt t́nh trạng chiến tranh tại Cam-pu-chia, Lào, và Việt Nam được tôn trọng.
  10. starboard_side

    starboard_side Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    21/05/2003
    Bài viết:
    463
    Đã được thích:
    0

    Tài liệu chính thức của Bộ Ngoại giao TQ
    The Geneva Conference

    At the initiative of the USSR, the Four-power Conference of Foreign Ministers in Berlin reached agreement on 28 February 1954, decided to convene in April 1954 a Geneva Conference on Korea and Indo-China. In ad***ion to the USSR, the United States, France, the United Kingdom and the People?s Republic of China as participants throughout the whole conference, the other countries concerned with the two questions were also to be represented respectively at the discussions of their own questions.
    Hội nghị Geneva
    2000/11/17
    Dựa theo sáng kiến của Liên bang các nước Cộng hòa XHCN Xô viết (Liên Xô), hội nghị Tứ cường tại Berlin đạt thỏa thuận vào ngày 28 02 1954, quyết định trong tháng 4 năm 1954 sẽ triệu tập 1 Hội nghị Geneva về tình hình Triều Tiên và Đông Dương. Bên cạnh Liên Xô, Mỹ, Pháp, Vương Quốc Anh và CHND Trung Hoa là các bên tham gia toàn bộ hội nghị, các quốc gia khác liên quan đến 2 vấn đề cũng đồng thời hiện diện lần lượt tại các phiên thảo luận (về vấn đề liên quan đến họ)

    On 19 April, the Chinese Government appointed Zhou Enlai, Premier and Foreign Minister, as Chief Delegate and Zhang Wentian, Wang Jiaxiang and Li Kenong as Delegates of the Chinese Delegation to the Geneva Conference. The Geneva Conference was an important conference on international issues in which the PRC participated with the status and in the capacity of the Big Five.
    Ngày 19/4/1954, Chính phủ Trung Quốc chỉ định Chu Ân Lai, Thủ tướng kiêm Ngoại trưởng TQ làm Trưởng phái đoàn và Zhang Wentian, Wang Jiaxiang và Li Kenong làm thành viên của phái đoàn TQ tại Hội nghị Geneva. Hội nghị Geneva là 1 hội nghị quan trọng về các vấn đề quốc tế mà nước CHND Trung Hoa chính danh tham gia và (được tính) là thành viên của nhóm Ngũ Cường.
    The Geneva Conference opened on 26 April 1954 and the first issue to be discussed was the Korean question. At the outset of the conference, the DPRK Foreign Minister Nam Il advanced the proposal for restoring Korean unity and organizing free elections for the whole of Korea. Foreign Minister Zhou Enlai expressed total support for the proposal made by Foreign Minister Nam Il.
    Hội nghị Geneva khai mạc vào 26/ 04/1954 và vấn đề đầu tiên được đem ra thảo luận là về Triều Tiên. Bên lề hội nghị, Thủ tướng CHDCND Triều Tiên Nam Il đưa ra đề nghị về việc tính thốngn hất của Triều Tiên và bầu cử tự do tại Triều Tiên. Thủ Tướng Chu Ân Lai biểu lộ sự hỗ trợ tuyệt đối cho đề xuất của Thủ Tướng Nam Il.
    However, the South Korean delegate proposed at the conference that an all-Korean elections be held according to the ROK constitutional procedure under the UN supervision; that the Chinese forces should be totally withdrawn from Korea one month before such elections, whereas the UN forces would leave Korea after the elections and the realization of reunification of Korea etc.. It was very obvious that the South Korean proposal was in essence an attempt to impose the ROK legal system on all the Korea people and to annex North Korea. The U.S. delegate gave instant support to these proposals.
    Hội nghị Geneva khai mạc vào 26/ 04/1954 và vấn đề đầu tiên được đem ra thảo luận là về Triều Tiên. Bên lề hội nghị, Thủ tướng CHDCND Triều Tiên Nam Il đưa ra đề nghị về việc tính thốngn hất của Triều Tiên và bầu cử tự do tại Triều Tiên. Thủ Tướng Chu Ân Lai biểu lộ sự hỗ trợ tuyệt đối cho đề xuất của Thủ Tướng Nam Il.
    Foreign Minister Zhou Enlai pointed out at the Conference: The withdrawal of all foreign forces from Korea is a prerequisite to free expression of will by the Korean people in the absence of any outside interference during their national elections; the elections in Korea should not be placed under the supervision of the United Nations which is a belligerent party to the Korean War; nevertheless, China agrees to international supervision over the elections; he proposed that in order to assist the all-Korean council in holding all-Korean free elections in accordance with the all-Korean electoral law without any foreign interference, a neutral nations supervision commission be set up *****pervise the elections.
    Thủ Tướng Chu Ân Lai chỉ ra tại Hội nghị: việc rút toàn bộ lực lượng quân sự nước ngoài khỏi Triều Tiên là 1 điều kiện tiên quyết để nhân dân Triều Tiên bày tỏ ý kiến của mình mà không chịu bất cứ sự can thiệp từ bên ngoài nào vào quá trình bầu cử củ họ.; cuộc bầu cử tại Triều Tiên không nên được đặt dưới sự giám sát của LHQ vốn dĩ là 1 bên tham chiến trong chiến tranh Triều Tiên; tuy nhiên, Trung Quốc đồng ý 1 cuộc bầu cử có sự giám sát quốc tế; ông đề xuất rằng nhằm mục đích hỗ trợ ban quản trị toàn Triều Tiên trong việc tổ chứ cuộc bầu cử tại Triều Tiên phù hợp với luật bầu cử Toàn - Triều Tiên không có sự can thiệp nào từ bên ngoài, một Ủy ban các QG Trung lập sẽ được thành lập để giám sát cuộc bầu cử.
    By 15 June it already seemed hardly possible for the conference participants to reach any agreement due to their differences of principle over how to settle the Korean question peacefully. The DPRK, China and the Soviet Union made a final effort and made proposals in favor of a peaceful resolution of the Korean question so as to break the stalemate. The United States, however, took the lead in opposing the above-mentioned proposals. Countries whose troops formed the ?UN Forces? came up with a ?16-nation declaration? which drove the conference on to the verge of a breakdown.
    Đến 15/06 các bên tham gia hội nghị không đi đến 1 thỏa thuận nào bởi sự khác biệt về lập trường trong việc giải quyết vấn đề Triều Tiên trong hòa bình. Bắc TT, Trung Quốc và Liên Xô cố gắng đưa ra những nỗ lực và đề xuất cuối cùng tìm kiếm giải pháp hòa bình cho TT nhằm giải quyết tình trạng bế tắc. Mỹ, trong khi đó, lại cầm đầu phe chống đối lại giải pháp trên (của BTT). Các quốc gia có quân đội tham gia trong "Lực lượng LHQ" đồng tìn đưa ra cái gọi là "Tuyên bố 16 nước" đưa hội nghị đến bờ đổ vỡ
    ....
Trạng thái chủ đề:
Đã khóa

Chia sẻ trang này