1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh

Chủ đề trong 'Anh (English Club)' bởi bolobalazz, 10/10/2012.

  1. 0 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 0)
  1. bolobalazz

    bolobalazz Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/04/2012
    Bài viết:
    138
    Đã được thích:
    0
    Trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh
    Kho từ vựng tiếng Anh không ngừng phát triển do rất nhiều yếu tố. Trước hết, các từ đơn lẻ có thể dễ dàng trở thành thành tố của tiếng Anh khi có đủ số người sử dụng chúng.
    Con người sử dụng ngôn ngữ như một công cụ để giao tiếp nên khi nhu cầu trao đổi thông tin thay đổi thì ngôn ngữ cũng phải thay đổi để đáp ứng được nhu cầu ấy. Chính vì những lý do trên, mà bí quyết giúp bạn làm giàu vốn từ vựng tiếng Anh một cách hiệu quả và chất lượng là hiểu rõ những cách mà từ ngữ mới xuất hiện.

    Các bạn có nhu cầu đăng kí kiểm tra trình độ miễn phí tại đây nhận điểm ngay và được chuyên gia tư vẫn miễn phí về việc học tiếng Anh

    1. Vay mượn:
    Nhiều từ tiếng Anh có nhiều điểm tương đồng với các từ tiếng Latin vì chúng được vay mượn từ tiếng Pháp trong thời kỳ người Nooc-man cai trị vương quốc Anh nhiều năm trước đây. Tuy nhiên, từ tiếng Anh được vay mượn từ rất nhiều ngôn ngữ khác, chứ không chỉ riêng tiếng Pháp.
    Một số thứ tiếng trong số đó giờ đã thành tử ngữ, không còn được sử dụng trên thế giới. Ví dụ: capsize (tiếng Catalonia ở Tây Ban Nha), apartheid (tiếng Afrikaans xuất phát từ tiếng Hà Lan, được dùng ở Nam Phi), billards (tiếng Brittani ở Pháp), saga (tiếng Iceland), funky (tiếng Công-gô), panda (tiếng Indi, ngôn ngữ của người Nê-pan)

    2. Thêm hậu tố:
    - Việc sử dụng tiền tố và hậu tố là một trong những cách tạo từ mới phổ biến nhất trong tiếng Anh. Phương pháp này thông dụng đến mức đôi lúc người nói có thể không chắc chắn rằng một từ nào đó đã có từ trước hay đó là một từ hoàn toàn mới do họ sáng tạo ra.
    Một trong những kỹ năng quan trọng giúp bạn có thể làm giàu vốn từ vựng của bản thân là hiểu rõ sự thay đổi về mặt ý nghĩa và loại từ của một từ mà các hậu tố khác nhau có thể tạo ra.
    Ví dụ: Với từ use (sử dụng) bạn có thể có rất nhiều từ chung gốc khi thêm các hậu tố như: misuse (động từ: dùng sai mục đích), disuse (danh từ: sự không còn dùng đến), unused (tính từ: không được sử dụng hoặc chưa được sử dụng), unusable (tính từ: không dùng được), useless (tính từ: vô dụng), useful (tính từ: hữu ích), abuse (động từ: lạm dụng, ngược đãi).
    Tạo ra những từ hoàn toàn mới: Các từ mới được tạo ra theo cách này có thể có âm thanh tương tự với một từ tiếng Anh đã có từ lâu. Ví dụ: hobbit (giống người xuất hiện trong tiểu thuyết giả tưởng “Chúa tể những chiếc nhẫn”) có âm tương tự như rabbit. Chúng có thể có xuất xứ từ một thương hiệu, một dòng sản phẩm nổi tiếng và thông dụng như Kleenex (giấy ăn) hay Hoover (máy hút bụi).
    Mô phỏng âm thanh/ nhân đôi: Trong tiếng Anh có rất nhiều từ mô phỏng âm thanh và những thứ tạo ra âm thanh đó như cuckoo (chim cúc cu), splash (té nước), plop (rơi tõm) hay whoop (ối).
    Ngoài ra còn có những từ tiếng Anh được tạo ra bằng cách nhân đôi âm như honky-tonk (quán bar/ sàn nhảy rẻ tiền), wishy-washy (nhạt, loãng, nhạt nhẽo), ping-pong (bóng bàn).
    Đăng ký kiểm tra trình độ Tiếng Anh miễn phí tại đây
    3. Viết tắt:
    Có những từ tiếng Anh có dạng viết tắt đủ khả năng đóng vai trò như một từ độc lập và cụm từ đầy đủ nguyên gốc dần dần bị quên lãng.
    Một số từ vẫn được viết dưới dạng viết tắt như AIDS ~ Acquired Immune Deficiency Syndrome (hội chứng suy giảm hệ thống miễn dịch), VDU ~ Visual Display Unit (bộ phận phát hình), SARS ~ Severe Accute Respiratory Syndrome (hội chúng suy đường hô hấp cấp) hay WMD ~ Weapon of Mass Destruction (vũ khí huỷ diệt hàng loạt).
    Tuy nhiên, hầu hết các từ thuộc diện này được viết như một từ tiếng Anh thông thường. Ví dụ: radar (ra-đa) hay scuba (bình khí nén của thợ lặn).

    4. Rút gọn:
    Một từ tiếng Anh dài có thể bị thu gọn thành một âm tiết. Âm tiết đó có thể đóng vai trò một từ độc lập có ý nghĩa tương đương từ gốc.
    Ví dụ: examination ~ exam (kỳ thi), laboratory ~ lab (phòng thí nghiệm), brother ~ bro (tiếng lóng: anh/ em trai), maximising ~ maxing (tiếng lóng: tối đa).

    5. Kết hợp:
    Đây là một phương pháp thú vị khác người Anh sử dụng để tạo ra những từ mới. Các từ mới được tạo ra nhờ sự kết hợp hai yếu tố của hai từ khác nhau – thông thường là phần đầu từ thứ nhất với phần kết từ thứ hai. Từ mới ra đời theo cách này sẽ mang ý nghĩa của cả hai từ gốc. Ví dụ:
    - smog ~ smoke + fog: khói lẫn sương
    - transistor ~ transfer + resistor: bán dẫn
    - brunch ~ breakfast + lunch: bữa sáng và bữa trưa gộp làm một
    - rockumentary ~ rock + documentary: phim tài liệu về nhạc rock/ nghệ sỹ chơi nhạc rock
    Khám phá cách phương thức hình thành từ mới trong tiếng Anh rất hữu ích cho việc học ngoại ngữ của bạn. Bạn không chỉ hiểu rõ một từ được hình thành ra sao mà còn có thể học từ mới một cách hệ thống và lo-gic. Điều này không chỉ giúp bạn tự học từ mới một cách hiệu quả mà còn cảm thấy việc học từ mới trở nên thú vị và đầy sáng tạo.

    RES_Reliable English School
    RES ( Reliable English School) là trung tâm ngoại ngữ chuyên về luyện thi IELTS, TOEICtiếng anh giao tiếp chất lượng, hiện có cơ sở tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh với đội ngũ giáo viên bản xứ (Anh, Úc, Mỹ, Canada) nhiều kinh nghiệm, chuyên môn cao. Dù chỉ mới thành lập từ tháng 05/2008 nhưng RES đã nhanh chóng đạt được vị trí số 1 về luyện thi IELTS tại Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh nhờ vào chất lượng giảng dạy, đội ngũ giáo viên nước ngoài, Việt Nam suất sắc, bằng cấp cao cùng đội ngũ tư vấn, nhân viên tận tâm và chuyên nghiệp. Thành tích nổi bật của RES là đã có 3 học viên đạt 8.5 IELTS, hơn 50 học viên đạt 8.0 IELTS và hàng trăm học viên đạt 7.5.


    Đường link bảng điểm học viên xuất sắc tại RES


    Đăng ký học bổng RES tại đây

    Đăng ký kiểm tra Trình Độ Tiếng Anh Miễn Phí tại đây

    Đăng ký thi thử IELTS tại đây

    Đăng kí học thử tại đây

    Đăng ký tư vấn du học miễn phí tại đây

    Thông tin liên hệ
    Hà Nội:
    Số 89/27, Đại Cồ Việt Tel 04.36231575
    Số 2, ngõ 850, đường Láng - Tel: 0432595447
    TP. Hồ Chí Minh:
    Số 197 Nguyễn Văn Thủ ,Phường DaKao, Quận 1. TPHCM - Tel: 08 36031143
    Website: www.res.vn - Email: res.edu.co@gmail.com - Hotline : 0979043610 – 0906050084
  2. thanhhoan

    thanhhoan Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    10/10/2012
    Bài viết:
    30
    Đã được thích:
    0
    thaks vì đã chia sẻ nha
  3. sharpinnova

    sharpinnova Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    01/02/2010
    Bài viết:
    196
    Đã được thích:
    8
    Một số câu nói tiếng Anh thông dụng trong cuộc sống




    1. After you.:
    Mời ngài trước.
    Là câu nói khách sáo, dùng khi ra/ vào cửa, lên xe,...
    .
    2. I just couldn't help it. Tôi không kiềm chế được / Tôi không nhịn nổi...
    Câu nói hay ho này dùng trong những trường hợp nào?
    .
    eg: I was deeply
    moved by the film and I cried and cried. I just couldn't help it.
    3. Don't take it to heart. Đừng để bụng/ Đừng bận tâm
    eg: This test isn't that important. Don't take it to heart.
    4. We'd better be off. Chúng ta nên đi thôi
    It's getting late. We'd better be off .
    5. Let's face it. Hãy đối mặt đi / Cần đối mặt với hiện thực
    Thường cho thấy người nói không muốn né tránh khó khăn.
    eg: I know it's a difficult situation. Let's face it, OK?

    6. Let's get started. Bắt đầu làm thôi
    Nói khi khuyên bảo: Don't just talk. Let's get started.
    7. I'm really dead. Tôi mệt chết đi được
    Nói ra cảm nhận của mình: After all that work, I'm really dead.
    8. I've done my best. Tôi cố hết sức rồi
    9. Is that so? Thật thế sao? / Thế á?
    Biểu thị sự kinh ngạc, nghi ngờ của người nghe
    10. Don't play games with me! Đừng có giỡn với tôi.
    11. I don't know for sure. Tôi cũng không chắc
    Stranger: Could you tell me how to get to the town hall?
    Tom: I don't know for sure. Maybe you could ask the policeman over there.
    12. I'm not going to kid you. Tôi đâu có đùa với anh
    Karin: You quit the job? You are kidding.
    Jack: I'm not going to kid you. I'm serious.
    13. That's something. Quá tốt rồi / Giỏi lắm
    A: I'm granted a full scholarship for this semester.
    B: Congratulations. That's something.
    14. Brilliant idea!
    Ý kiến hay! / Thông minh đấy!
    15. Do you really mean it? Nói thật đấy à?
    Michael: Whenever you are short of money, just come to me.
    David: Do you really mean it?
    16. You are a great help.
    Bạn đã giúp rất nhiều
    17. I couldn't be more sure.
    Tôi cũng không dám chắc
    18. I am behind you. Tôi ủng hộ cậu
    A: Whatever decision you're going to make, I am behind you.

    19. I'm broke. Tôi không một xu dính túi
    20. Mind you! Hãy chú ý! / Nghe nào! (Có thể chỉ dùng Mind.)
    eg: Mind you! He's a very nice fellow though bad-tempered.
    21. You can count on it. Yên tâm đi / Cứ tin như vậy đi
    A: Do you think he will come to my birthday party?
    B: You can count on it.
    22. I never liked it anyway. Tôi chẳng bao giờ thích thứ này
    Khi bạn bè, đồng nghiệp làm hỏng cái gì của bạn, có thể dùng câu nói này để họ bớt lúng túng hay khó xử:
    Oh, don't worry. I'm thinking of buying a new one. I never liked it anyway
    23. That depends.Tuỳ tình hình thôi
    eg: I may go to the airport to meet her. But that depends.
    Congratulations.Chúc mừng
    24. Thanks anyway. Dù sao cũng phải cảm ơn cậu
    Khi có người ra sức giúp đỡ mà lại không nên chuyện, có thể dùng câu này để cảm ơn
    25. It's a deal. Hẹn thế nhé
    Harry: Haven't seen you for ages. Let's have a get-together next week.
    Jenny: It's a deal.

    Nguồn: tienganh.com.vn số 8 ngõ 14 Hồ Đắc Di

Chia sẻ trang này