1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Tự học tiếng Hàn giao tiếp theo chủ đề: Đi ăn ở nhà hàng

Chủ đề trong 'Hàn Quốc' bởi phongsmile, 26/12/2018.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. phongsmile

    phongsmile Thành viên quen thuộc

    Tham gia ngày:
    09/11/2015
    Bài viết:
    139
    Đã được thích:
    0
    Tự học tiếng Hàn giao tiếp là cách bạn tự nâng cao năng lực cho bản thân. Có thêm một vài người bạn cùng học, học các tiết với giáo viên bản ngữ,..nhưng sau cùng tự bản thân bạn tự giác thì mới làm nên được kết quả. Chính vì thế, hôm nay tiếng Hàn SOFL chia sẻ với các bạn về một chủ đề giao tiếp rất thú vị đó là: Đi ăn ở nhà hàng.
    [​IMG]

    Bỗng đến một ngày, bạn được một cô bạn thân đến với quán ăn của người Hàn Quốc? Hay là có một người bạn Hàn rủ đi ăn chẳng hạn, hãy nghĩ xem lúc đó mình sẽ nói gì? Nếu còn chưa biết cách thì hãy xem bài viết dưới đây của trung tâm Hàn ngữ SOFL.

    Tự học tiếng Hàn giao tiếp - làm quen với hội thoại ở nhà hàng

    • Hội thoại cơ bản khi nói chuyện với người phục vụ
    A: 어서 오십시오. 몇 분이지요?: (Eoseo osipsio. Myeotppunisijiyo?): Xin chào buổi sáng, không biết nhóm mình có bao nhiêu người vậy?

    B: 두 명이에요.(Du myeong-ieyo): Hai người (bạn có thể thay các con số bằng tiếng Hàn khác vào đây)

    A: 금연석을 원하십니까?(Geumyeonseogeul wonhasimnikka?): Bạn không hút thuốc đúng không vậy?

    B: 네: [Ne]: Không (không hút)

    A: 이쪽으로 앉으십시오.(Ijjogeuro anjeusipsiyo): Vậy thì vui lòng đi theo lối này ạ.

    A: 메뉴 여기 있습니다.(Men yu yeogi issseumnida.): Đây là menu thưa anh/ chị

    B: 뭐가 맛있죠?: (Mwoga masitjjyo?): Cho mình hỏi là nhà hàng này có món gì đặc biệt không nhỉ?

    A: 불고기와 갈비가 맛있습니다. 외국 분들은 비빔밥도 좋아하세요.

    [Bulgogi Wa galbi ga mais seumnida. One Guk bun deureun bibimbap to joahaeyo.]: Để tôi giới thiệu với anh/ chị hai món đặc biệt là Bulgogi và Galbi. Người nước ngoài đến đây cùng thích cả món Bibimbap nữa.

    B: 그럼, 비빔밥을 주세요.:[Geureom, bibimbap eul juseyo.]: Vậy thì lấy Bibimbap chúng tôi sẽ thử món đó.

    A: 너무 맵지 않게 해 주세요. (짜지 않게 해 주세요.): [Neomu maeji anke haejuseyo. (jjaji anke haejuseyo): Vui lòng cho tôi thêm ít gia vị được không? (Cho tôi thêm ít muối)

    B: 그리고 포크 좀 주세요.(Geurigo pokeu jom juseyo.): Chị ơi mang cho tôi một vài cái đĩa được không

    Ồ, có thể mang cho tôi vài cái dĩa?

    A: 알겠습니다.(Algaes Sumnida.): Vâng, tôi sẽ lấy ngay đây

    Vâng, chúng tôi sẽ làm như thế cho ngài..

    A: 후식은 무엇으로 하시겠습니까? 커피와 녹차가 있습니다.

    (Husikeun mueoseuro hasigyesseumnikka? Keopiwa nokchaga isseumnida.)

    Nhóm của mình muốn dùng đồ tráng miệng món nào ạ? Hiện tại chúng tôi có cà phê và trà xanh đấy ạ.

    B: 녹차로 주세요.(Nokcharo juseyo.): Vậy làm ơn lấy cho tôi trà xanh
    Mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp thông dụng hay dùng trong nhà hàng

    주문 하셨습니까?(hanyo, menyo jom boyeo jusigess-eoyo?): Không biết anh chị đã gọi món chưa ạ? (Câu hỏi của cơ bản của nhân viên phục vụ)

    => Trả lời: 하녀, 메뉴 좀 보여 주시겠어요?(jumun hasyeossseubnikka?):Chưa, cho tôi xem menu đi.

    메뉴 주세요. (men yu juseyo): Hãy cho tôi biết thực đơn

    메뉴판 보여 주세요. (menyupan boyeo juseyo. ): Cho tôi xem menu với

    기다리게 해서 죄송합니다.메뉴 여기 있습니다.

    (nidalee haeseo joesonghamnida.maenyu yeogi issseubnida): Xin lỗi đã để anh chị phải đợi lâu, đây là menu ạ.

    뭐가 맛있어요?(mwoga mas-iss-eoyo?): Để xem có món gì ngon nhỉ? (cách hỏi nghi vấn từ trong tiếng Hàn

    …. 있어요?(…. iss-eoyo?): (cách hỏi món ăn cơ bản): Có ….. không?

    이거 주세요.(igeo juseyo.): Hãy lấy cho tôi cái món này

    김치 더 주세요.(gimchi deo juseyo.): Cho tôi thêm kim chi nhé nhà hàng

    뭍 주세요.(mut juseyo.): Lấy cho tôi một cốc nước lọc nhé

    삼겹살 (일인분/일인분/삼인분) 주세요:

    (samgyeopsal (il-inbun/iibun/sam-inbun) juseyo: cho tôi (1 phần, 2 phần, 3 phần) thịt ba rọi. (Đây cũng là cách mà các bạn thường xuyên áp dụng khi đến các quán nướng hoặc lẩu của Hàn Quốc.
    >> Tham khảo
    https://trungtamtienghanblog.wordpress.com/
    https://koreansofl.blogspot.com/

    Hội thoại tiếng Hàn khi muốn thanh toán ở nhà hàng

    Bước cuối cùng mà bạn cần chú ý sử dụng tiếng Hàn đó là cách gọi nhân viên phục vụ để thanh toán. Trường hợp này thì cũng khá ít gặp ở Việt Nam hoặc nếu bạn đến các nhà hàng ở khu người Hàn Quốc sống thì họ cũng hiểu một chút về tiếng Việt. Tuy nhiên, nếu bạn đến một nhà hàng tại Hàn Quốc thì hãy nhớ đem ra để sử dụng các mẫu câu có phiên âm tiếng Hàn dưới đây:

    • 계산해 주세요.얼마예요?(gyesanhae juseyo.eolmayeyo?): Nhà hàng ơi cho tôi thanh toán, của tôi hết bao nhiêu vậy?

    • 제가 낼게요.(jega naelgeyo); Hãy để tôi trả cho (Thanh toán cho)

    • 계산서 나누어 줄 수 있어요?(gyesanseo nanueo jul su iss-eoyo?): Chia ra thanh toán nhé (thường câu này người được mời sẽ hay đề nghị với người trả)

    • 카드로 계산할 수 있어요? (kadeulo gyesanhal su iss-eoyo?) Tôi có thể thanh toán bằng thẻ được không nhỉ?

    • 죄송하지만 현금만 됩니다: (joesonghajiman hyeongeumman doebnida) Rất xin lỗi nhưng nhà hàng chúng tôi chỉ thanh toán bằng tiền mặt thôi.
    Qua các đoạn hội này, bạn có thấy xuất hiện những chủ đề từ vựng rất gần gũi với các bài mà mình đã học không? Nếu bạn muốn sử dụng được nhiều các mẫu câu để nói chuyện người Hàn Quốc ở nhà hàng đừng quên hai chủ đề: từ vựng tiếng Hàn liên quan đến món ăn và từ vựng tiếng Hàn liên quan đến nhà hàng nữa nhé.


    Từ vựng tiếng Hàn về liên quan đến nhà hàng

    식당:(sidang): Danh từ quán ăn

    식당에 가다:(sidang-e gada) Việc đi ăn nhà hàng

    레스토랑:(leseu lang): danh từ nhà hàng

    술집:(suljic): Danh từ quán rượu, quầy bar

    아침식사:(achim sigsa): Suất cơm sáng

    점심식사: (jeomsim sigsa): Suất cơm trưa

    저녁식사:(jeonyeog sigsa): Suất cơm tối

    후식:(hulsig)Món ăn tráng miệng

    주식: (ju sig): đồ ăn chính

    매뉴: (maen yu): Thực đơn, menu

    높은의자:(nop-eun-uija): Loại ghế cao dành cho khách hàng trẻ con

    크르크마개뽑는기구:(keuleukeumagaeppobneungigu): Cái mở nút chai

    포도주: (pokoju): Rượu vang

    바텐더:(batendo) Vị trí nhân viên pha chế

    술집 / 바:(suljib / ba): Quầy chuyên bán rượu

    코스터: (koseuteo): Đồ lót cốc

    재떨이: (jaetteol-i): Cái gạt tàn

    라이터: (laiteo); Cái bật lửa

    캌테일바의웨이트리스 : (kakteilbauiweiteuliseu ): PG nữ chuyên phục vụ rượu

    쟁반: (jaengban) Cái khay

    차려주다: (chaly do juda): (động từ) Phục vụ

    주문하다: ( jumu da): Danh từ gọi món

    상을차리다:(sang-eulchalida): Việc dọn dẹp bàn ăn

    지불하다: (jibulhada) Thanh toán

    식탁을차리다: (sigtag-eulchalida): việc bày trí bàn ăn

    Khi các bạn muốn tự học tiếng Hàn giao tiếp hãy cố gắng học theo các chủ đề nhất định. Bài học hôm nay, các bạn đã biết được những mẫu câu tiếng Hàn cơ bản nhất để thực hiện các chủ điểm nói chuyện với người Hàn Quốc tại nhà hàng. Các bạn hãy dựa vào các phần phiên âm phía bên cạnh để học nói trước, tiếp đó mở file nghe trên google và lắng nghe cách phát âm chuẩn. Với bạn đang dự định làm công việc tiếng Hàn liên quan đến nhà hàng, khách sạn thì trên đây đã có tương đối các từ mà các bạn cần.

    Cùng Trung tâm tiếng Hàn SOFL tự học tiếng Hàn giao tiếp với các chủ đề hay hơn nữa ở những bài viết sau. Chúc các bạn học tập vui vẻ và nhiều thành công trong cuộc sống.

Chia sẻ trang này