1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

TỪ NGOẠI LAI (?-来?z) TRONG TIẾNG NHẬT

Chủ đề trong 'Nhật (Japan Club)' bởi tamu, 13/02/2007.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. tamu

    tamu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/05/2005
    Bài viết:
    392
    Đã được thích:
    0
    TỪ NGOẠI LAI (-来z) TRONG TIẾNG NHẬT

    TỪ NGOẠI LAI (-来z) TRONG TIẾNG NHẬT
    MỘT SỐ TÍNH CHẤT ĐẶC TRƯNG


    Nguồn trích dẫn tài liệu: PHAN THỊ MỸ LOAN, Tập san Ngoại ngữ - Tin học & Giáo dục, Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM (HUFLIT), số 7 (bộ mới), năm 2006.


    Chúng ta biết rằng, trong một số ngôn ngữ trên thế giới, vốn từ vựng có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài đóng một vai trò không nhỏ trong ngôn ngữ bản địa. Tiếng Nhật là một ngôn ngữ được cho là có một số lượng lớn từ ngoại lai có nguồn gốc từ rất nhiều ngôn ngữ như tiếng Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Ý, La Tinh, Trung Quốc, Hàn Quốc,? Trong phạm vi bài viết này, chúng tôi không có ý định đề cập đến xuất xứ mà chỉ muốn giới thiệu một số tính chất đặc trưng của từ ngoại lai trong tiếng Nhật.


    1. NHỮNG TỪ CÓ HÌNH THỨC TIẾNG ANH NHƯNG KHÔNG CÓ NGUỒN GỐC TỪ TIẾNG ANH
    Từ ngoại lai có nguồn gốc từ tiếng Anh chiếm số lượng lớn nhất trong vốn từ ngoại lai có trong tiếng Nhật. Từ những từ chỉ những vật cụ thể (f,,, nekutai [1] ?~necktie?T, ,fff?f karendā [2] ?~calendar?T, f",fZ piano ?~piano?T, ,,f gitā ?~guitar?T,?) đến những từ chỉ những khái niệm trừu tượng (,,,f sutairu ?~style?T, f?,,fff^ daietto ?~diet?T, f'ff?,f pātī ?~party?T, f^fff<f, tor"ningu ?~training?T,?) và đến những từ thuộc lĩnh vực kỹ thuật cao (,ff kamera ?~camera?T, f-ff,f purintā ?~printer?T, ,ffTf,f ereb"tā ?~elevator?T, ,ff-ff,f conpyūtā (hoặc ,ff"ff, conpyūta) ?~computer?T, ,f,fffff^ intānetto ?~internet?T,?), rất nhiều từ ngoại lai trong tiếng Nhật có nguồn gốc từ tiếng Anh. Nhưng trong quá trình lâu dài du nhập và sử dụng nguồn từ vựng có nguồn gốc từ tiếng Anh, người Nhật đã tự tạo ra một số lượng không nhỏ từ vựng tiếng Nhật có hình thức tiếng Anh. Những từ này thường được gọi là 'O製<z wa-sei-ei-go hòa chế anh ngữ [3] và có một số dạng như sau:

    A. TỪ GHÉP
    Là từ gồm nhiều từ đơn hợp thành. Chúng ta có thể dễ dàng nhận ra một điều là trong những từ đơn hợp thành những từ ghép này, thường chỉ có một từ đơn có mặt trong từ gốc.

    Ví dụ từ ,f.,f,ff", afutā sābisu ?~after service?T trong tiếng Nhật được sử dụng với nghĩa ?ocác nhà sản xuất, các nhà phân phối hoặc bán sản phẩm sau khi bán một mặt hàng nào đó vẫn chịu trách nhiệm đối với khách hàng về chất lượng của sản phẩm đó, sẵn sàng kiểm tra, sửa chữa khi cần thiết?. Cũng với nghĩa này, trong tiếng Anh, người ta thường sử dụng các từ ?~customer service?T, ?~after sales service?T, ?~service after the sales?T chứ không sử dụng từ ?~after service?T. Trong từ này, ?~service?T là từ đơn có mặt trong từ gốc.

    Tương tự như vậy, ta thấy có một số từ như:
    - ,ff?ff,f? ōdā m"do ?~order made?T (làm theo đơn đặt hàng)/ custom made, tailor made, made to order [4];
    - ,f.,,ff?,f ofisu redī ?~office lady?T [5] hoặc ,f.,, ,ff ofisu gāru ?~office girl?T (nhân viên văn phòng nữ)/ female office worker;
    - ,ff>ff?f kī horudā ?~key holder?T (cái móc chìa khóa)/ key chain, key ring;
    - ,fff,ff^ shirubā shīto ?~silver seat?T (ghế ngồi ưu tiên dành cho người cao tuổi và người khuyết tật trên xe điện, xe buýt và một số phương tiện giao thông công cộng khác)/ seats for seniors, priority seat;
    - fff,fYff bakku mirā ?~back mirror?T (kính chiếu hậu ở xe ôtô và xe máy)/ rearview mirror;
    - f?ff",ff [6] terebi g"mu ?~television game?T (trò chơi trên màn hình có sử dụng máy vi tính)/ video game,?

    Cũng có trường hợp, trong một số từ, không có bất cứ từ đơn nào trong từ được tạo ra có mặt trong từ gốc.
    Ví dụ:
    - ,,ff,,ff? gasorin sutando ?~gasoline stand?T (cây xăng)/ petrol station (tiếng Anh) hoặc ?~gas station?T (tiếng Mỹ);
    - ,ff,f, g"mu senta ?~game center?T hoặc rút gọn hơn nữa là ,f,f g"sen (trung tâm hoặc cửa tiệm các trò chơi trên máy có mất tiền)/ video arcade, amusement arcade;
    - ,ffffzf sararīman ?~salaryman?T (người sinh sống bằng lương)/ salaried man, salaried employee, salaried worker;
    - fz,f>ff mai hōmu ?~my home?T (nhà của mình, do mình làm chủ chứ không phải nhà thuê)/ own house,?

    Ngoài ra, ở một số từ trật tự giữa các từ đơn hợp thành từ đó trong tiếng Nhật và tiếng Anh trái ngược nhau hoặc cách tổ hợp từ trong hai ngôn ngữ không giống nhau.
    Ví dụ:
    - ,fff?,fff- gur"do appu ?~grade up?T (nâng cao trình độ, đẳng cấp)/ upgrade;
    - ,,ffff?ff koin randorī ?~coin laundry?T (nơi giặt công cộng sử dụng tiền xu)/ launderette, laundromat,?

    B. TỪ PHÁI SINH
    Là từ được tạo ra từ một yếu tố gốc bằng cách thêm, bớt hay thay một vài thành tố nào đó [7]. Ví dụ: fS,,f naitā ?~nighter?T được tạo thành bằng cách thêm ?oer? vào từ ?~night?T vào có nghĩa là ?otrận thi đấu? (chủ yếu là thi đấu bóng chày) vào buổi tối. Cũng với nghĩa này, trong tiếng Anh, người ta thường sử dụng từ ?~night game?T.

    Một số ví dụ khác là f'fff panerā ?~paneler?T (panel + -er, ?ongười tham gia tranh luận hoặc người trả lời trong một chương trình thi đố)/ panelist; ,,f,fff- sukinshippu ?~skinship?T [skin + -ship, ?osự gần gũi, sự giao lưu về mặt tinh thần, tình cảm thông qua sự tiếp xúc về mặt thể chất (qua da thịt) giữa người mẹ và đứa trẻ, giữa thầy cô giáo và các bé hoặc mối quan hệ gần gũi giữa những người bạn, đồng nghiệp như khi họ cùng đi tắm tại các nhà tắm công cộng ở Nhật?]/ physical contact.

    C. TỪ RÚT GỌN
    Là từ được tạo ra bằng cách sử dụng một bộ phận (thường là bộ phận đầu) của một từ hoặc tổ hợp từ trong tiếng anh. Có rất nhiều từ được tạo ra theo cách này.
    Ví dụ:
    - ,f'ff^ apāto là từ rút gọn của từ ,f'ff^fff^ff,, apātomento hausu ?~apartment house?T,
    - f?f'ff^ depāto &lt; f?f'ff^fff^f,f^, depātomen*****toa ?~department store?T,
    - ,ff"f< konbini &lt; ,ff"f<,f,f,f^, konbiniensu sutoa ?~convenience store?T,
    - ,ff'f sūpā &lt; ,ff'fffzf,fff^ sūpā māketto ?~super market?T (hoặc ,ff'ff,f^, sūpā sutoa ?~super store?T),
    - ff,fhankachi &lt; ff,fff. hankachīfu ?~handkerchief?T,
    - f',,f pasokon &lt; f'f,fSff,ff"ff,f pāsonaru konpyūtā ?~personal computer?T,
    - ff,f rimokon &lt; ffff^f,ff^fff rimōto kontorōru ?~remote control?T,
    - f?,,f dejikame &lt; f?,,ff,ff dejitaru kamera ?~digital camera?T,
    - ,ff.f infura &lt; ,ff.f,f^f,fff infurasutorakuchā ?~infrastructure?T,
    - ,ff.f infure &lt; ,ff.ff,ff infur"shon ?~inflation?T,
    - f?f.f defure &lt; f?f.ff,ff defur"shon ?~deflation?T,
    - f?f demo &lt; f?ff,f^ff,ff demonsutor"shon ?~demonstration?T,
    - fz,,fY masukomi &lt; fz,f,fYff<,f,ff masu komyunik"shon ?~mass communication?T,
    - ,,ff sekuhara &lt; ,,,fffff,fff^ sekusharu harasumento ?~***sual harassment?T,?

    Chúng ta thấy là trong số những từ được đưa ra trên đây, có rất nhiều từ, trong cuộc sống hàng ngày, được rút gọn lại thành những từ có bốn nhịp [8]. Chúng tôi cho rằng rất có thể sự rút gọn như thế này xảy ra là do ảnh hưởng từ hiện tượng tương tự trong một bộ phận từ vựng có nguồn gốc Hán. Ví dụ từ >? koku-ren quốc liên là từ rút gọn của từ >s>?^ koku-sai-ren-gō quốc tế liên hợp vốn là một từ ghép của hai từ >s> koku-sai và ?^ rengō và có nghĩa là ?oliên hiệp quốc?, .. taku-hai trạch phối (&lt; ?.." ji-taku-hai-tatsu tự trạch phối đạt, ?oviệc chuyển hàng đến tận nhà?), ~-~ shun-tō xuân đấu (&lt; ~季-~? shun-ki-tō-sō xuân quý đấu tranh, ?ocuộc đấu tranh của liên đoàn lao động Nhật Bản đối với các nhà thuê mướn lao động với mục đích chính là đòi tăng lương cho người lao động được tổ chức trên phạm vi toàn quốc vào mùa xuân hàng năm. Cuộc đấu tranh này diễn ra lần đầu tiên vào năm 1955 và tái diễn hàng năm cho đến nay?),?

    D. TỪ PHÁT TRIỂN NGHĨA
    Là từ có nghĩa rộng hơn hoặc khác với nghĩa của từ gốc. Những từ loại này chiếm một số lượng không nhỏ trong vốn từ có hình thức tiếng Anh do người Nhật tạo ra. Ví dụ: ,fffffsf, hōmup"ji ?~home page?T (trang web)/ website, web page, home page;
    - fzf,ff manshon ?~mansion?T (chung cư thuộc loại trung hoặc cao cấp)/ apartment, condominium,?

    Một điểm đáng lưu ý là, tại thời điểm mà những từ có hình thức tiếng Anh như thế này được tạo ra, ý nghĩa mà chúng được sử dụng trong tiếng Nhật không có trong ngôn ngữ gốc là tiếng Anh. Chính vì vậy, trong khi việc sử dụng những từ vựng loại này khi giao tiếp bằng tiếng Nhật hầu như không (hoặc ít) gây ra sự hiểu lầm nào thì trái lại, đã có không ít trường hợp một số người Nhật do cứ nghĩ rằng đây là những từ có nguồn gốc từ tiếng Anh và sử dụng chúng khi giao tiếp bằng tiếng Anh với người nước ngoài đã gây ra một số sự hiểm lầm đáng tiếc hoặc tạo cho đối tượng giao tiếp cảm giác không tốt.

    Được tamu sửa chữa / chuyển vào 00:53 ngày 14/02/2007
  2. tamu

    tamu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/05/2005
    Bài viết:
    392
    Đã được thích:
    0
    2. TỪ NGOẠI LAI TRONG TIẾNG NHẬT CÓ TÍNH SÁNG TẠO TỪ CAO
    Trong quá trình du nhập và sử dụng từ nước ngoài, người Nhật không phải lúc nào cũng sử dụng nguyên dạng từ nước ngoài. Ngoài những cách tạo từ có tính đặc trưng đã được trình bày ở phần 1, từ nước ngoài còn được người Nhật kết hợp một cách tài tình với tiếng Nhật để tạo ra rất nhiều từ mới mà bộ phận chiếm số lượng đáng kể là động từ. Có hai hình thức động từ được tạo ra theo cách này là động từ kết thúc bằng T,A. ĐỘNG TỪ KẾT THÚC BẰNG T,
    Chiếm bộ phận lớn nhất trong số các động từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài phải kể đến những động từ kết thúc bằng T,< suru. Trong tiếng Nhật, những động từ kết thúc bằng suru có rất nhiều. Đó là sự kết hợp giữa một danh từ với động từ suru (có nghĩa là ?olàm, thực hiện?). Ví dụ, tiếng Nhật có <?強 ben-kyō miễn cưỡng là một danh từ, có nghĩa là ?oviệc học? và <?強T,< là một động từ, có nghĩa là ?ohọc?. Người Nhật đã áp dụng cấu trúc này để tạo ra rất nhiều động từ có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài, nhưng có một điều khác biệt ở đây là, nếu người Nhật chỉ thêm suru sau một danh từ để hình thành một động từ thuần túy tiếng Nhật thì họ lại thêm suru vào sau cả danh từ, động từ và thậm chí tính từ (rất ít) có nguồn gốc từ tiếng nước ngoài (hầu hết là tiếng Anh) để tạo ra những động từ tương ứng.
    Dưới đây, chúng tôi xin trình bày một số động từ có cấu tạo gồm một yếu tố tiếng nước ngoài kết hợp với suru và câu ví dụ có chứa những động từ đó với những hình thức chia thì khác nhau. (Những từ trong dấu móc đơn ?~ ?T nếu không có ghi chú gì thì là từ có nguồn gốc từ tiếng Anh, và nghĩa được ghi trong dấu móc kép ?o ? là nghĩa được sử dụng phổ biến nhất của động từ đó trong tiếng Nhật được đăng trong R"kai Shinkokugo Jiten [9]).
    (1) ,fff^T,getto ****a/ Tôi đã có được người yêu.)
    ,の.getto ****a/ Tôi đã nhận được công việc đó.)
    (2) ,fff^T,setto ****a bakari na noni, mō kaze de midareta/ Tóc tôi mới chỉnh lúc nãy nhưng gặp gió lại rối tung lên mất rồi.)
    >sま-T,^,'-T,に,fff^T,setto suru/ Đặt đồng hồ báo thức lúc 7 giờ.)
    (3) fzfffT,macchi ****eiru/ Bộ quần áo này rất hợp với ông.)
    f,,,と,ff"O,^くfzfff-て",macchi ****eiru/ Cà-vạt và bộ com-lê rất hợp với nhau.)
    (4) ,,T,kea suru no wa taihen desu/ Tôi rất cực với việc chăm sóc bố mẹ đang bị bệnh.)
    Tと,O,',,T,kea suru no wa taisetsu desu/ Việc chăm sóc tóc và da rất quan trọng.)
    (5) f?f"ffT,debyū ****a no wa sannen mae desu/ Lần đầu tiên cô ấy trình diễn là 3 năm trước.)
    (6) ,f,T,,"
    ?,
    (Kono mondai wo kuria shinakereba narimasen/ Chúng ta phải vượt qua vấn đề này.)
    Một số động từ khác cũng được sử dụng một cách rất phổ biến là:
    - f?f,f-T,< (&lt; doraibu ?~drive?T, ?olái xe đi chơi xa?),
    - f^f,T,< (&lt; torai ?~try?T, ?othử, thử sức?),
    - ,ffffT,< (&lt; kyacchi ?~catch?T, ?obắt, nắm bắt?),
    - ,fff^T,< (&lt; katto ?~cut?T, ?ocắt tóc, cắt bớt?),
    - ,ff,fT,< (&lt; kyanseru ?~cancel?T, ?ohủy bỏ?),
    - ,,,fT,< (&lt; sheā ?~share?T, ?ochia nhau?),
    - f',T,< (&lt; pasu ?~pass?T ?ođậu, vượt qua?),
    - ,f?f,,T,< (&lt; adobaisu ?~advise?T, ?okhuyên bảo?),
    - fzff,f,T,< (&lt; massāji ?~massage?T, ?omát xa, xoa bóp cơ thể?),
    - f-ffT,< (&lt; pure ?~play?T, ?ochơi?),
    - ,ffT,< (&lt; g"mu ?~game?T, ?ochơi trò chơi điện tử?),
    - ,ff^fffT,< (&lt; kontorōru ?~control?T, ?ođiều khiển, kiểm soát?),
    - ,ff,T,< (&lt; arenji ?~arrange?T, ?osắp xếp, cấu tạo?),
    - ,f,ff^T,< (&lt; ank"to ?~enquête?T trong tiếng Pháp, ?ođiều tra, thăm dò ý kiến?),?
    Riêng động từ ,ff?,fffT,< (&lt; sandoicchi ?~sandwich?T) thường được người Nhật sử dụng với nghĩa ?okẹp vào giữa?, ?oxen vào giữa?. Nghĩa này vốn có trong tiếng Anh nhưng tại thời điểm từ ,ff?,fffT,< bắt đầu được sử dụng tại Nhật, người Nhật chỉ vô tình phát triển nghĩa này từ hình ảnh của một chiếc bánh mì sandwich. Chúng ta hãy xem động từ này được sử dụng như thế nào qua ví dụ dưới đây.
    "のf'fに,,"",',ff?,fffT,<?,
    (Kono pan ni anko wo sandoicchi suru/ Kẹp nhân đậu vào giữa miếng bánh mì này.)
    B. ĐỘNG TỪ KẾT THÚC BẰNG ,
    Đại diện cho hình thức động từ này trước hết có lẽ phải nhắc đến ,fo,< saboru. Động từ này có nguồn gốc từ ,fo,f,f sabotāju ?~sabotage?T (lười biếng, trốn việc) trong tiếng Pháp. ,fo,f,f được du nhập vào trong tiếng Nhật như là một danh từ nhưng người Nhật đã phát triển từ này thêm một bước nữa bằng cách kết hợp ?o,fo? sabo với ?o,<? ru trong tiếng Nhật để tạo ra động từ ,fo,< với nghĩa là ?otrốn học, trốn việc?.
    Ngoài ,fo,<, còn rất nhiều động từ được tạo ra cũng theo cách thức này như:
    - f?f-,< daburu [f?f- dabu &lt; f?f-f daburu ?~double?T, có nghĩa là ?ogấp đôi?; ?ochồng làm hai, chồng đôi lên nhau?; ?olưu ban, ở lại lớp? (rất ít khi)],
    - f^ff-,< toraburu (torabu &lt; toraburu ?~trouble?T, ?ogặp rắc rối, gặp vấn đề?),
    - fY,,< misuru (misu &lt; misu ?~miss?T, ?othất bại, làm sai, lỡ làm điều gì đó không nên làm?) [10],...
    Và xuất hiện thời gian gần đây là động từ ,,,< takuru (taku &lt; takushī ,,,f ?~taxi?T, ?olên xe taxi, đi xe taxi?).
    Chúng ta hãy thử xem những động từ này được giới trẻ Nhật sử dụng như thế nào qua một số ví dụ dưới đây.
    (1) 俺.?ち,?っと.^"Yとf^ff-って<?強,foってば<,SでO年f?f-って-まっY'ど?,^?,"く?十~位,fff^-てつ"に大学と,,f,f,だ,^?,
    (Ore sa, chotto sensei to torabutte benkyō sabotte bakaride ninen dabutteshimatta kedo, yōyaku sanjuttan?Ti getto ****e tsui ni daigaku tomo baibai dayo.)
    [Tao gặp chút vấn đề với ông thầy, cúp học hoài nên bị học đúp 2 năm (lưu ban 1 năm). Nhưng cuối cùng tao cũng lấy đủ 30 tín chỉ rồi cũng bái-bai (tốt nghiệp) đại học rồi.]
    (2) <"との"Y,'fY,って-まっY?,
    (Tomodachi to no yakusoku wo misutte shimatta.)
    [Tôi đã lỡ cái hẹn với một người bạn.]
    (3) ?O,,,?,^!?
    (Takurō yo!)
    [Đi tắc-xi đi!]
    Với cùng ý nghĩa này, phần đông người Nhật sẽ nói là ,,,fでO"?! (Takushī de ikō !) hoặc ,,,fに-,?! (Takushī ni norō!).
    Ngoài ra một số động từ như ,f,,< oruguru (đưa người vào trong quần chúng để thành lập hiệp hội, chínhĐảng hoặc xúc tiến việc kêu gọi người khác gia nhập hiệp hội, chính Đảng đó), f,,< neguru (sao lãng, bỏ bê, xem thường) và ,,,< ajiru (lay động, kích động) lại là kết quả của việc ?ođộng từ hóa? thêm một bước nữa bằng cách thay T,< suru bằng ,< ru trong các động từ ,f,fS,,T,< (&lt; oruganaizu ?~organize?T), f,f,f^T,< (&lt; negurekuto ?~neglect?T) và ,,f?ff^T,< (&lt; ajit"to ?~agitate?T) [11].
    Không chỉ động từ mà cả danh từ và tính từ có hình thức gồm một yếu tố tiếng nước ngoài kết hợp với một yếu tố tiếng Nhật cũng góp phần trong việc làm phong phú thêm vốn từ ngoại lai có trong tiếng Nhật.
    C. DANH TỪ
    Tính sáng tạo ở danh từ có chứa yếu tố tiếng nước ngoài mà chúng tôi cho là khá thú vị chính là việc kết hợp yếu tố tiếng nước ngoài với một chữ hoặc một tổ hợp chữ Hán.
    Ví dụ như trong tiếng Nhật có danh từ <護保T kai-go-ho-ken giới hộ bảo hiểm có nghĩa là ?ohình thức bảo hiểm chi trả lương hưu hoặc tiền phụ cấp trong trường hợp người được bảo hiểm ở vào tình trạng cần được chăm sóc liên tục trong một khoảng thời gian nhất định? [12]. Và vì hai từ <護 và ,, kea (&lt; ?~care?T) cùng có nghĩa là ?ochăm sóc người bệnh hoặc người già? nên bên cạnh từ <護保T, người Nhật đã tạo ra thêm từ ,,保T (mặc dù ít nghe) với cùng một ý nghĩa như <護保T.
    Một ví dụ khác là từ 口,fY kuchikomi có cấu tạo gồm chữ 口 khẩu (= ?omiệng?) kết hợp với ,fY komi là hình thức rút gọn của từ ,fYff<,f,ff komyunik"shon (&lt; ?~communication?T) và có nghĩa là ?osự truyền đạt thông tin bằng miệng?.
    Hoặc ^,f gōkon được sử dụng rất rộng rãi những năm gần đây là từ rút gọn của từ ^O,ff' gōdōkonpa, trong đó ^Ohợp đồng có nghĩa là ?oviệc hợp nhiều cái thành một hoặc việc nhiều cái hợp với nhau thành một? và ,ff' là hình thức rút gọn của từ ,ff'f<fkonpanī (&lt; ?~company?T) được sử dụng trong tiếng Nhật với nghĩa ?oliên hoan?. Từ ^,fgōkon, chính vì vậy, có nghĩa là ?oviệc nhiều thanh niên nam nữ cùng họp mặt giao lưu, ăn uống và có khi có thêm mục đích tìm người yêu?.
    D. TÍNH TỪ
    Với tính từ đuôi " i, chúng ta thấy có fS," naui là sự kết hợp giữa fS, nau (&lt; ?~now?T) với phụ tố " i thường thấy trong tính từ và có nghĩa là ?omới mẻ, hiện đại, mốt?. Chúng ta hãy cùng xem ví dụ dưới đây.
    ",OfS,"ね?,
    (Kore naui ne/ Cái này mốt nhỉ!)
    Còn với tính từ đuôi な na, trước tiên phải nhắc đến những tính từ thuần túy có nguồn gốc từ tiếng Anh như:
    - fff,frakkī (&lt; ?~lucky?T, ?omay mắn?),
    - ,ffff,fanrakkī (&lt; ?~unlucky?T, ?okhông may mắn?),
    - ,f,kuria (&lt; ?~clear?T, ?orõ ràng?),
    - ffff"fhappī (&lt; ?~happy?T, ?ohạnh phúc?),
    - ffzffff,romanchikku (&lt; ?~romantic?T, ?olãng mạn, ngọt ngào?),
    - f?f,ff^derik"to (&lt; ?~delicate?T, ?otế nhị, mẫn cảm, nhạy bén?),?
    Chúng ta hãy cùng xem một số ví dụ dưới đây.
    (1) く~O"Yってfff,fで-Y?,
    (Kuji ga atatte rakkī de****a/ Tôi trúng thăm rồi, thật là may mắn quá!)
    (2) "の.Oはまだ私には,f,では,,Sま>,"?,
    (Kono mondai wa mada watashi ni wa kuria dewa arimasen/ Tôi vẫn chưa rõ vấn đề này.)
    (3) ",Oはとて,,ffzffff,な?zでT?,
    (Kore wa totemo romanchikku na monogatari desu/ Đây là một câu chuyện rất lãng mạn.)
    (4) ",Oはf?f,ff^な.Oだ?,
    (Kore wa derik"to na mondai da/ Đây là một vấn đề tế nhị.)
    彼女はf?f,ff^なzO,'-て",<?,
    (Kanojo wa derik"to na shinkei wo ****eiru/ Thần kinh của cô ấy rất nhạy bén.)
    Ngoài những tính từ thuần túy có nguồn gốc tiếng Anh nêu trên, người Nhật cũng tạo ra và sử dụng một số tính từ đuôi な na mà hình thức của chúng vốn không có trong ngôn ngữ gốc. Đại diện tiêu biểu cho những tính từ này có lẽ phải kể đến tính từ ff-ff-rabarabu (&lt; ?~love love?T, ?omột cặp trai gái hoặc vợ chồng luôn có những biểu hiện quấn quýt, yêu thương nhau?). Chúng ta hãy xem người Nhật sử dụng tính từ này như thế nào qua ví dụ dưới đây.
    ,の'人は"つ,,ff-ff-だ?,
    (Ano futari wa itsumo raburabu da/ Hai người đó luôn quấn quýt nhau.)
    Bên cạnh đó, một khía cạnh mà chúng tôi cho là rất thú vị là, người Nhậ còn mượn hậu tố ?otic? từ tính từ tiếng Anh (được viết là fff, và phát âm là ?ochikku? trong tiếng Nhật) và kết hợp với một số danh từ trong tiếng Nhật để tạo ra những tính từ đuôi な na (và danh từ) tương ứng.
    Ví dụ:
    - 漫"fff,mangachikku (&lt; 漫" manga mạn họa, ?otruyện tranh?) được sử dụng với nghĩa ?o(cách phục sức) trông như nhân vật trong truyện tranh?;
    - Sっ.,"fff,ossanchikku (&lt; Sっ.," ossan, ?oông già?) được sử dụng với nghĩa ?o(cách nói năng, suy nghĩ, phục sức) như ông già?,?
    Chúng ta hãy cùng xem một số câu ví dụ dưới đây.
    ,の人はfzf,fff,だ?,
    (Ano hito wa mangachikku da/ Người kia trông như nhân vật trong truyện tranh vậy.)
    ,の子はSっ.,"fff,な,,のの?"-,'T,<?,
    (Ano ko wa ossanchikku na mono no iikata wo suru/ Cậu ta ăn nói cứ như một ông già vậy.)
    Được tamu sửa chữa / chuyển vào 00:09 ngày 14/02/2007
  3. tamu

    tamu Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    27/05/2005
    Bài viết:
    392
    Đã được thích:
    0
    3. TỪ CHẾT
    Trong bất kỳ ngôn ngữ nào cũng vậy, nếu có những từ mới được tạo ra thì cũng có những từ do yếu tố thời gian, chính trị,? chi phối đã trở thành những từ ít được sử dụng hơn hoặc thậm chí hoàn toàn mất đi mà người ta thường gọi là những ?otừ chết?. Từ ngoại lai trong tiếng Nhật do là những từ được du nhập từ tiếng nước ngoài nên thường tạo cho người nghe ấn tượng mới mẻ, hiện đại và vì vậy thường được giới trẻ sử dụng nhiều nhưng không phải từ nào cũng duy trì mãi được hiệu quả đó. Bản thân tính từ fS," naui dù có nghĩa là ?omới mẻ, hiện đại, mốt? nhưng ngày nay, nếu như có ai đó sử dụng từ này thì chắc chắn người đó sẽ bị xem là người già nua. Ngoài ra, những từ như ,f,,< oruguru hoặc ,,,< ajiru vốn là những từ đã được tạo ra khi phong trào sinh viên ở Nhật phát triển mạnh vào những năm của hai thập niên 1960 và 1970 thì đã hoàn toàn trở thành những từ chết.
    Với xu hướng ngày càng mở rộng cánh cửa giao lưu và du nhập văn hóa của nhiều quốc gia trên thế giới, chắc chắn vốn từ ngoại lai trong tiếng Nhật sẽ còn gia tăng nhiều về số lượng và chúng ta sẽ còn nhiều dịp để khám phá những khía cạnh thú vị của vốn từ vựng này.
    CHÚ THÍCH
    [1] Cách phát âm từ đó trong tiếng Nhật.
    [2] Những nguyên âm có dấu gạch ngang trên đầu được phát âm như một nguyên âm dài.
    [3] Phân in nghiêng đặt ngay sau một từ có nguồn gốc Hán là âm Hán Việt của từ đó.
    [4] Từ trong dấu móc đơn ?~ ?T đặt trước dấu gạch chéo (/) là từ được tạo ra (sử dụng) trong tiếng Nhật, phần trong dấu ngoặc đơn () là nghĩa của từ đó trong tiếng Nhật và từ đặt sau dấu gạch chéo là từ có ý nghĩa tương ứng thường được sử dụng trong tiếng Anh.
    [5] Thường được viết hoặc gọi là ?oOL? ōeru.
    [6] f?ff" là hình thức viết tắt của f?ff",ff terebijon ?~television?T.
    [7] Trung tâm từ điển học, 2001, Từ điển tiếng Việt, nhà xuất bản Đà Nẵng.
    [8] Thường được gọi là haku < phách hoặc fff (mora) trong tiếng Nhật. Nhịp là đơn vị phân đoạn một âm thanh có độ dài nhất định. Khác với âm tiết, nhịp được quy định bởi ấn tượng tâm lý của người nói mang đặc trưng của từng ngôn ngữ khác nhau. Ngoài ra, tất cả các ngôn ngữ đều có âm tiết nhưng không phải ngôn ngữ nào cũng có nhịp. Trong tiếng Nhật, ngoại trừ các ký tự a ,, i ", u ?, e ^, o S, ya ,", yu ,?, yo ,^ được viết nhỏ đi (không kể tsu つ viết nhỏ) trong những trường hợp nhất định nào đó, tất cả các ký tự Kana khác, về cơ bản, được phát âm bằng cùng một độ dài và một đơn vị phát âm như vậy ứng với một nhịp.
    [9] Hayashi Shirō, 2004, Sanseidō (xuất bản lần thứ 6).
    [10] Còn có một hình thức khác là fY,,'T,< misu wo suru.
    [11]Tomita Kenji, 2004, ?oMono to Kotoba to Wakamono to? (tùy bút ?oVật chất, từ ngữ và giới trẻ?), Osaka Nichinichi Shinbun.
    [12] Shinmura Izuru chủ biên, 1998, Kōjien, Iwanami Shoten (xuất bản lần thứ 5).
    TÀI LIỆU THAM KHẢO
    &lt;SÁCH&gt;
    1. I****oya Shigeru, 1987, Wasei Eigo Amerika wo Iku (Vòng quanh nước Mỹ với những từ tiếng Nhật có hình thức tiếng Anh), Daishukan Shoten.
    2. Ishiwata Toshio, 1983, Gairaigo to Eigo no Tanima (Hố ngăn cách giữa từ ngoại lai và tiếng Anh), Akiyama Shoten.
    3. Miura Akira và Kirk Masden, 1990, Jama ni naru Katakana Eigo ?" Gairaigo kara Tadashī Amerika Eigo e (Tiếng Anh viết bằng chữ Katakana phiền toái ?" Từ từ ngoại lai đến tiếng Anh theo phong cách Mỹ đúng), Yōhan.
    4. Tanaka Takehiko, 2002, Gairaigo to wa nani ka (Từ ngoại lai là gì?), Chōeisha.
    5. Tomita Kenji, 2004, Mono to Kotoba to Wakamono to (tùy bút ?oVật chất, từ ngữ và giới trẻ?), Osaka Nichinichi Shinbun.
    6. Toshie M.Evans, 1990, Kotoba ni Miru Saishin Amerika Jijō ?" Eigo ni natta Nihongo (Tình hình nước Mỹ mới nhất nhìn từ khía cạnh ngôn ngữ ?" Những từ trong tiếng Nhật đã trở thành tiếng Anh), The Japan Times.
    &lt;TỪ ĐIỂN&gt;
    1. A.S.Hornby, 2000, Oxford Advanced Learner?Ts Dictionary of Current English (Sixth e***ion), Oxford University Press.
    2. Hayashi Shirō, 2004, R"kai Shinkokugo Jiten, Sanseidō (xuất bản lần thứ 6).
    3. Shinmura Izuru chủ biên, 1998, Kōjien, Iwanami Shoten (xuất bản lần thứ 5).
    4. Trung tâm từ điển học, 2001, Từ điển tiếng Việt, nhà xuất bản Đà Nẵng.
    &lt;TRANG WEB&gt;
    1. http://ja.wikipedia.org/wiki/%E5%92%8C%E8%A3%BD%E8%8B%B1%E8%AA%9E
    2. http://www.linkage-club.co.jp/Material/Japlish.html
    3. http://www.m-w.com
    Được tamu sửa chữa / chuyển vào 10:02 ngày 14/02/2007
  4. tieuphutre

    tieuphutre Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    11/07/2006
    Bài viết:
    656
    Đã được thích:
    0
    Cái này rất có ích cho bà con đang học tiếng.
    Bạn Tamu có nữa không? Post tiếp cho bà con tham khảo

Chia sẻ trang này