1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

WIMAX - Công nghệ và ứng dụng

Chủ đề trong 'Điện - Điện tử - Viễn thông' bởi xdan198, 13/04/2006.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. vutien_hic

    vutien_hic Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/07/2004
    Bài viết:
    17
    Đã được thích:
    0
    Nếu bác triển khai WiMAX ở Lào Cai thì liên hệ với em nhé. em đang nghiên cứu WiMAX của VDC , tài liệu về nó em cũng có tương đối nhiều. Dịa chỉ của em la www.wificafelc.com
  2. ba_gia_di_MIO

    ba_gia_di_MIO Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/08/2005
    Bài viết:
    537
    Đã được thích:
    0
    Trước tiên mình sẽ tìm một số bài có tính basic về WiMAX để chúng ta cùng đọc!! Đây là các bài mình đã sưu tầm được.
    WiMax Công nghệ truy nhập mạng không dây băng rộng
    1. Giới thiệu:
    Chúng ta đã biết đến các công nghệ truy nhập Internet phổ biến hiện nay như quay số qua Modem thoại, ADSL, hay các đường thuê kênh riêng, hoặc sử dụng các hệ thống vô tuyến như điện thoại di động, hay mạng WiFi. Mỗi phương pháp truy cập mạng có đặc điểm riêng. Đối với Modem thoại thì tốc độ quá thấp, ADSL tốc độ có thể lên đến 8Mbit/s nhưng cần có đường dây kết nối, các đường thuê kênh riêng thì giá thành đắt mà không dễ dàng triển khai đối với các khu vực có địa hình phức tạp. Hệ thống thông tin di động hiện tại cung cấp tốc độ truyền 9,6Kbit/s quá thấp so với nhu cầu người sử dụng, ngay cả các mạng thế hệ sau GSM như GPRS (2.5G) cho phép truy cập ở tốc độ lên đến 171,2Kbit/s hay EDGE khoảng 300-400Kbit/s cũng chưa thể đủ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng khi sử dụng các dịch vụ mạng Internet. ở hệ thống di động thế hệ tiếp theo 3G thì tốc độ truy cập Internet cũng không vượt quá 2Mb/s. Với mạng WiFi (chính là mạng LAN không dây) chỉ có thể áp dụng cho các máy tính trao đổi thông tin với khoảng cách ngắn. Với thực tế như vậy, WiMax (Worldwide Interoperability for Microwave Access) ra đời nhằm cung cấp một phương tiện truy cập Internet không dây tổng hợp có thể thay thế cho ADSL và WiFi. Hệ thống WiMax có khả năng cung cấp đường truyền với tốc độ lên đến 70Mb/s và với bán kính phủ sóng của một trạm anten phát lên đến 50 km. Mô hình phủ sóng của mạng WiMax tương tự như mạng điện thoại tế bào. Bên cạnh đó, WiMax cũng hoạt động mềm dẻo như WiFi khi truy cập mạng. Mỗi khi một máy tính muốn truy nhập mạng nó sẽ tự động kết nối đến trạm anten WiMax gần nhất.

    2. WiMax hoạt động như thế nào?

    Thực tế WiMax hoạt động tương tự WiFi nhưng ở tốc độ cao và khoảng cách lớn hơn rất nhiều cùng với một số lượng lớn người dùng. Một hệ thống WiMax gồm 2 phần:
    - Trạm phát: giống như các trạm BTS trong mạng thông tin di động với công suất lớn có thể phủ sóng một vùng rộng tới 8000km2
    - Trạm thu: có thể là các anten nhỏ như các Card mạng cắm vào hoặc được thiết lập sẵn trên Mainboard bên trong các máy tính, theo cách mà WiFi vẫn dùng
    Các trạm phát BTS được kết nối tới mạng Internet thông qua các đường truyền tốc độ cao dành riêng hoặc có thể được nối tới một BTS khác như một trạn trung chuyển bằng đường truyền thẳng (line of sight), và chính vì vậy WiMax có thể phủ sóng đến những vùng rất xa.
    [​IMG]
    Hình 1: Mô hình truyền thông của WiMax

    Các anten thu/phát có thể trao đổi thông tin với nhau qua các tia sóng truyền thẳng hoặc các tia phản xạ. Trong trường hợp truyền thẳng, các anten được đặt cố định trên các điểm cao, tín hiệu trong trường hợp này ổn định và tốc độ truyền có thể đạt tối đa. Băng tần sử dụng có thể dùng ở tần số cao đến 66GHz vì ở tần số này tín hiệu ít bị giao thoa với các kênh tín hiệu khác và băng thông sử dụng cũng lớn hơn. Đối với trường hợp tia phản xạ, WiMax sử dụng băng tần thấp hơn, 2-11GHz, tương tự như ở WiFi, ở tần số thấp tín hiệu dễ dàng vượt qua các vật cản, có thể phản xạ, nhiễu xạ, uốn cong, vòng qua các vật thể để đến đích.

    3. Các đặc điểm của WiMax

    WiMax đã được tiêu chuẩn hoá ở IEEE 802.16. Hệ thống này là hệ thống đa truy cập không dây sử dụng công nghệ OFDMA có các đặc điểm sau [1]:
    - Khoảng cách giữa trạm thu và phát có thể tới 50km.
    - Tốc độ truyền có thể thay đổi, tối đa 70Mbit/s.
    - Hoạt động trong cả hai môi trường truyền dẫn: đường truyền tầm nhìn thẳng LOS (Line of Sight) và đường truyền che khuất NLOS (Non line of sight).
    - Dải tần làm việc 2-11GHz và từ 10-66GHz hiện đã và đang được tiêu chuẩn hoá.
    - Trong WiMax hướng truyền tin được chia thành hai đường lên và xuống. Đường lên có tần số thấp hơn đường xuống và đều sử dụng công nghệ OFDM để truyền. OFDM trong WiMax sử dụng tổng cộng 2048 sóng mang, trong đó có 1536 sóng mang dành cho thông tin được chia thành 32 kênh con mỗi kênh con tương đương với 48 sóng mang. WiMax sử dụng điều chế nhiều mức thích ứng từ BPSK, QPSK đến 256-QAM kết hợp các phương pháp sửa lỗi dữ liệu như ngẫu nhiên hoá, với mã hoá sửa lỗi Reed Solomon, mã xoắn tỷ lệ mã từ 1/2 đến 7/8.
    - Độ rộng băng tần của WiMax từ 5MHz đến trên 20MHz được chia thành nhiều băng con 1,75MHz. Mỗi băng con này được chia nhỏ hơn nữa nhờ công nghệ OFDM, cho phép nhiều thuê bao có thể truy cập đồng thời một hay nhiều kênh một cách linh hoạt để đảm bảo tối ưu hiệu quả sử dụng băng tần. Công nghệ này được gọi là công nghệ đa truy nhập OFDMA (OFDM access).
    - Cho phép sử dụng cả hai công nghệ TDD (time division duplexing) và FDD (frequency division duplexing) cho việc phân chia truyền dẫn của hướng lên (uplink) và hướng xuống (downlink).
    - Về cấu trúc phân lớp, hệ thống WiMax được phân chia thành 4 lớp : Lớp con tiếp ứng (Convergence) làm nhiệp vụ giao diện giữa lớp đa truy nhập và các lớp trên, lớp đa truy nhập (MAC layer), lớp truyền dẫn (Transmission) và lớp vật lý (Physical). Các lớp này tương đương với hai lớp dưới của mô hình OSI và được tiêu chuẩn hoá để có thể giao tiếp với nhiều ứng dụng lớp trên như mô tả ở hình dưới đây.


    [​IMG]
    Hình 2: Mô hình phân lớp trong hệ thống WiMax so sánh với OSI

    4. Công nghệ OFDM cho việc truyền dẫn vô tuyến ở mạng WiMax

    WiMax sử dụng công nghệ OFDM ở giao diện vô tuyến để truyền tải dữ liệu và cho phép các thuê bao truy nhập kênh. Cũng có nhiều công nghệ khác nhau ở giao diện này như FDM, CDMA. Tuy nhiên OFDM đã chứng tỏ là nó có những ưu việt hơn rất nhiều về tốc độ truyền, tỷ lệ lỗi bit, cũng như hiệu quả sử dụng phổ tần nên đã được IEEE chọn làm công nghệ truyền dẫn cho truyền thông vô tuyến băng rộng trong chuẩn IEEE 802.16e. Chú ý rằng môi trường truyền thông vô tuyến là một mỗi trường khắc nghiệt nhất trong truyền dẫn thông tin. Nó gây suy hao tín hiệu về biên độ cũng như suy hao lựa chọn tần số, kèm theo các hiệu ứng pha đinh đa đường. Sự suy hao này đặc biệt tăng nhanh theo khoảng cách và ở tần số cao, ngoài ra còn tùy thuộc vào địa hình là thành thị, đồng bằng hay miền núi mà sự suy giảm cũng khác nhau. Hình 3 và Bảng 1 ở dưới đây là nghiên cứu trên các hệ thống ISM tần số 2,4GHz và UNII tần số 5,4GHz minh hoạ sự suy giảm theo khoảng cách và trên các loại địa hình với các điều kiện truyền dẫn khác nhau.

    [​IMG]
    Hình 3: Suy giảm tín hiệu theo khoảng cách [2]

    Mô tả
    Mức độ suy giảm

    Khu vực trung tâm thành phố nhiều nhà cao tầng
    20dB thay đổi từ phố này tới phố khác

    Khu vực ngoại ô ít nhà cao tầng
    tăng 10dB tín hiệu so với vùng trung tâm

    Khu nông thôn
    tăng 20dB tín hiệu so với vùng ngoại ô

    Khu vực địa hình không đều và vùng nhiều cây cối
    công suất tín hiệu thay đổi từ 3-12dB

    Bảng 1: Sự suy giảm tín hiệu trong môi trường vô tuyến [3]

    Trong môi trường truyền dẫn đa đường, nhiễu xuyên ký tự (ISI) gây bởi tín hiệu phản xạ có thời gian trễ khác nhau từ các hướng khác nhau từ phát đến thu là điều không thể tránh khỏi. Ảnh hưởng này sẽ làm biến dạng hoàn toàn mẫu tín hiệu khiến bên thu không thể khôi phục lại được tín hiệu gốc ban đầu. Các kỹ thuật sử dụng trải phổ trực tiếp DS-CDMA như trong chuẩn 802.11b rất dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu đa đường vì thời gian trễ có thể vượt quá khoảng thời gian của một ký tự. OFDM sử dụng kỹ thuật truyền song song nhiều băng tần con nên kéo dài thời gian truyền một ký tự lên nhiều lần. Ngoài ra, OFDM còn chèn thêm một khoảng bảo vệ (guard interval - GI), thường lớn hơn thời gian trễ tối đa của kênh truyền, giữa hai ký tự nên nhiễu ISI có thể bị loại bỏ hoàn toàn.
    Nhiễu lựa chọn tần số cũng là một vấn đề gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng truyền thông tín hiệu. Tuy nhiên, OFDM cũng mềm dẻo hơn CDMA khi giải quyết vấn đề này. OFDM có thể khôi phục lại kênh truyền thông qua tín hiệu dẫn đường (Pilot) được truyền đi cùng với dòng tín hiệu thông tin. Ngoài ra, đối với các kênh con suy giảm nghiêm trọng về tần số thì OFDM còn có một lựa chọn nữa để giảm tỷ lệ lỗi bit là giảm bớt số bít mã hoá cho một tín hiệu điều chế tại kênh tần số đó.
    Mặc dù vậy, OFDM không phải không có nhược điểm, đó là nó đòi hỏi khắt khe về vấn đề đồng bộ vì sự sai lệch về tần số, ảnh hưởng của hiệu ứng Doppler khi di chuyển và lệch pha sẽ gây ra nhiễu giao thoa tần số (Intercarrier interference - ICI) mà kết quả là phá bỏ sự trực giao giữa các tần số sóng mang và làm tăng tỷ số bít lỗi (BER). Tuy nhiên OFDM cũng có thể giảm bớt sự phức tạp của vấn đề đồng bộ thông qua khoảng bảo vệ (GI). Sử dụng chuỗi bảo vệ (GI) cho phép OFDM có thể điều chỉnh tần số thích hợp mặc dù việc thêm GI cũng đồng nghĩa với việc giảm hiệu quả sử dụng phổ tần số. Ngoài ra OFDM chịu ảnh hưởng của nhiễu xung, có nghĩa là một xung tín hiệu nhiễu có thể tác động xấu đến một chùm tín hiệu thay vì một số ký tự như trong CDMA và điều này làm tăng tỷ lệ lỗi bit của OFDM so với CDMA.

    5. Công nghệ truy nhập kênh (OFDMA) cho mạng WiMax

    Hoạt động truy nhập kênh ở lớp MAC của WiMax hoàn toàn khác so với WiFi. WiMax hỗ trợ phương pháp truyền song công FDD và TDD sử dụng kỹ thuật truy nhập TDMA/OFDMA. Ưu điểm của phương pháp này là nó cho phép linh động thay đổi độ rộng băng tần lên hoặc xuống, dẫn đến có thể thay đổi tốc độ phát (Upload) hoặc thu (Download) dữ liệu chứ không phải là cố định như trong ASDL hay CDMA. Trong WiFi tất cả các trạm truy nhập một cách ngẫu nhiên đến điểm truy cập (Access point - AP), chính vì vậy khoảng cách khác nhau từ mỗi nút đến AP sẽ làm giảm thông lượng mạng. Ngược lại, ở lớp MAC của 802.16, lịch trình hoạt động cho mỗi thuê bao được định trước, do vậy các trạm chỉ có duy nhất một lần cạnh tranh kênh truyền dẫn là thời điểm gia nhập mạng. Sau thời điểm này, mỗi trạm được trạm phát gốc gắn cho một khe thời gian. Khe thời gian có thể mở rộng hay co hẹp lại trong quá trình truyền dẫn. Ưu điểm của việc đặt lịch trình là chế độ truyền dẫn vẫn hoạt động ổn định trong trường hợp quá tải và số lượng thuê bao đăng ký vượt quá cho phép, và nó cũng có thể tăng được hiệu quả sử dụng băng tần. Việc sử dụng thuật toán lịch trình còn cho phép trạm phát gốc điều khiển chất lượng dịch vụ (Quality of Service -QoS) bằng việc cân bằng nhu cầu truyền thông giữa các thuê bao.

    Để làm được điều này, hệ thống WiMax thực hiện việc mã hoá và điều chế thích nghi (AMC-Adaptation Modulation and Coding) để tối ưu hoá băng thông tuỳ thuộc vào điều kiện của kênh truyền. Đối với kênh truyền tốt (có nghĩa là tỷ số tín hiệu trên tạp âm SNR cao) có thể điều chế ở 64-QAM. Nơi kênh ở chất lượng thấp hơn thì giảm dần mức điều chế xuống đến QPSK.

    Các kết quả nghiên cứu đã chứng minh được tính ưu việt của WiMax so với WCDMA như Bảng 2.
    Bảng 2: So sánh một số tham số giữa OFDM và CDMA [2]
    Công nghệ
    Số lượng
    thuê bao
    trong một trạm phủ sóng
    Thông lượng trung bình của mạng (Mbit/s)
    Thông lượng trung bình của một thuê bao (kbit/s)
    Trễ truyền dân trung bình của một gói (s)

    OFDM
    40
    4,45
    1802
    2,33

    WCDMA (MMSE)
    40
    3,83
    1170
    3,56

    WCDMA (Rake)
    40
    3,03
    490
    8,54


    Kỹ thuật điều chế và mã hoá thích nghi là một trong những ưu việt của OFDM vì nó cho phép tối ưu hoá mức điều chế trên mỗi kênh con dựa trên chất lượng tín hiệu (tỷ lệ SNR) và chất lượng kênh truyền dẫn. Trong công nghệ đa truy nhập OFDMA, các thuê bao được phân chia tài nguyên vô tuyến thông qua việc truy nhập vào các sóng mang phụ khác nhau. Hình 4 chỉ ra cho ta thấy làm thế nào để kênh con được lựa chọn dựa trên mức độ chất lượng tính hiệu nhận được.

    [​IMG]
    Hình 4: Lựa chọn kênh thích hợp cho mỗi user [2]

    6. Ứng dụng và triển vọng phát triển của WiMax
    Phủ sóng trong phạm vi rộng, tốc độ truyền tin lớn, hỗ trợ đồng thời nhiều thuê bao và cung cấp các dịnh vụ như VoIP, Video mà ngay cả ADSL hiện tại cũng chưa đáp ứng được là những đặc tính ưu việt cơ bản của WiMax. Các đường ADSL ở những khu vực mà trước đây đường dây chưa tới được thì nay đã có thể truy cập được Internet. Các công ty với nhiều chi nhánh trong thành phố có thể không cần lắp đặt mạng LAN của riêng mình là chỉ cẩn đặt một trạm phát BTS phủ sóng trong cả khu vực hoặc đăng ký thuê bao hàng tháng tới công ty cung cấp dịch vụ. Để truy cập tới mạng, mỗi thuê bao được cung cấp một mã số riêng và được hạn chế bởi quyền truy cập theo tháng hay theo khối lượng thông tin mà bạn nhận được từ mạng.
    Bên cạnh đó, hệ thống WiMax sẽ giúp cho các nhà khai thác di động không còn phải phụ thuộc vào các đường truyền phải đi thuê của các nhà khai thác mạng hữu tuyến, cũng là đối thủ cạnh tranh của họ. Hầu hết hiện nay đường truyền dẫn giữa BSC và MSC hay giữa các MSC chủ yếu được thực hiện bằng các đường truyền dẫn cáp quang, hoặc các tuyến viba điểm-điểm. Phương pháp thay thế này có thể giúp các nhà khai thác dịch vụ thông tin di đông tăng dung lượng để triển khai các dịch vụ mới với phạm vi phủ sóng rộng mà không làm ảnh hưởng đến mạng hiện tại. Ngoài ra, WiMax với khả năng phủ sóng rộng, khắp mọi ngõ ngách ở thành thị cũng như nông thôn, sẽ là một công cụ hỗ trợ đắc lực trong các lực lượng công an, lực lượng cứu hoả hay các tổ chức cứu hộ khác có thể duy trì thông tin liên lạc trong nhiều điều thời tiết, địa hình khác nhau.
    Hiện tại có nhiều thành phố trên thế giới như Mỹ, Nhật, Trung Quốc, Hàn Quốc v.v. đã có kế hoạch triển khai WiMax, và ngay cả Microsoft cũng quan tâm và coi WiMax như là một tiêu chuẩn và sẽ tích hợp vào trong các phần mềm của mình vào mạng. Dự đoán các sản phẩm tích hợp WiMax với máy tính cũng sẽ được cho ra mắt thị trường vào cuối năm 2005.

  3. mimmim

    mimmim Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/06/2004
    Bài viết:
    56
    Đã được thích:
    0
    @dlafero : D/c thich thi lien lac voi to se co loi giai thich rat de hieu
  4. ba_gia_di_MIO

    ba_gia_di_MIO Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/08/2005
    Bài viết:
    537
    Đã được thích:
    0
    Mốt miếc nào del topic, move bài của tớ chả thấy có ý kiến với tớ là sao? Cũng nên tôn trọng người viết một chút, để người ta còn có nhiệt tình cop+paste tiếp chứ..!!
  5. ba_gia_di_MIO

    ba_gia_di_MIO Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/08/2005
    Bài viết:
    537
    Đã được thích:
    0
    WiMAX già?i phàp khĂng dĂy vươn tới cự ly xa WiMAX (World interoperability Microwave Access) lĂ h? th'ng truy nhập vi ba cĂ tĂnh tương tĂc toĂn cầu dựa trĂn cơ sY tiĂu chuẩn kỹ thuật IEEE 802.16-2004. TiĂu chuẩn nĂy do hai t. chức qu'c tế 'ưa ra: T. cĂng tĂc 802.16 trong ban tiĂu chuẩn IEEE 802, vĂ Di.n 'oĂn WiMAX. T. cĂng tĂc IEEE 802.16 lĂ người chế 'i thi?u cơ sY lĂ luận của WiMAX cũng như xem xĂt cĂc tiĂu chuẩn v>i cĂc mĂ hĂnh ứng dụng WiMAX như lĂ mTt trong cĂc giải phĂp truy cập bfng rTng khĂng dĂy.
    CĂng ngh? truy nhập khĂng dĂy 'ang 'ược trifn khai ứng dụng cĂ trifn vọng nhằm b. sung cho mạng thĂng tin di 'Tng. Mạng Wi-Fi chủ yếu phục vụ cho mạng cục bT LAN, cĂn WiMAX phục vụ chủ yếu cho mạng 'Ă thi 50km.
    Hai mĂ hĂnh ứng dụng WiMAX
    TiĂu chuẩn IEEE 802.16 'ề xuất 2 mĂ hĂnh ứng dụng:
    - MĂ hĂnh ứng dụng c' 'i cĂc anten 'ặt c' 'i mạng 'Ă thi anten 'ặt trĂn thĂp cao) vĂ cĂc trạm phụ SS (SubStation). CĂc trạm WiMAX BS n'i v>i mạng 'Ă thi tiĂu chuẩn IEEE 802.16e. TiĂu chuẩn 802.16e b. sung cho tiĂu chuẩn 802.16-2004 hư>ng t>i cĂc user cĂ nhĂn di 'Tng, lĂm vi?c trong bfng tần thấp hơn 6GHz. Mạng lư>i nĂy ph'i hợp cĂng WLAN, mạng di 'Tng cellular 3G cĂ thf tạo thĂnh mạng di 'Tng cĂ vĂng phủ sĂng rTng. Hy vọng cĂc nhĂ cung cấp vi.n thĂng hi?p '"ng cTng tĂc 'f thực hi?n 'ược mạng vi.n thĂng digital truy nhập khĂng dĂy cĂ phạm vi phủ sĂng rTng thỏa mĂn 'ược cĂc nhu cầu 'a dạng của thuĂ bao. TiĂu chuẩn IEEE 802.16e 'ược thĂng qua trong nfm 2005.
    Phương thức OFDMA vĂ bi?n phĂp giảm nhi.u 'a 'ường
    TiĂu chuẩn 802.16e dĂng phương thức truy nhập 'a kĂnh OFDMA phĂn chia tần s' trực giao tương tự như OFDM, trong 'Ă cĂc sĂng mang 'ược chia thĂnh nhiều sĂng mang phụ (subcarrier). Trực giao cĂ nghĩa lĂ cĂc tần s' mang 'ược chọn sao cho '?nh của mTt tần s' nĂy trĂng hợp v>i 'ifm cĂ giĂ tri tầng khuếch 'ại xạ tần RF, qua anten bức xạ vĂo khĂng gian. HĂnh 2 bifu di.n cĂc bư>c thực hi?n OFDM trĂn mĂy phĂt.
    [​IMG]
    HĂnh 2
    OFDM cũng lĂ cĂng ngh? 'a truy nhập vĂ mTt sĂng mang phụ riĂng hoặc mTt nhĂm sĂng mang phụ 'ược ch? 'c hoặc mTt user cĂ thf dĂng mTt s' sĂng phụ thay '.i tĂy theo lượng thĂng tin cần truyền. Sự ch? 'ng ngại khĂc chĂng bi thuĂ bao 'f tĂi cấu trĂc, cĂc sĂng mang cũng bi kĂnh cĂ bfng tần bi sự giao thoa giữa nTi bT kĂ hi?u ISI (inter symbol interference). LĂc nĂy nfng lượng từ mTt kĂ hi?u â?otrĂnâ? lĂn cĂc kĂ hi?u khĂc vĂ dẫn t>i tfng BER. z phần trĂn 'Ă nĂu giảm s' sĂng mang phụ vĂ khoảng cĂch giữa chĂng, ta cĂ thf giảm ISI 'i rất nhiều thời gian tr. do nhi.u 'ường 'i sẽ rất nhỏ hơn thời gian T của kĂ hi?u. NĂi cĂch khĂc, bfng tần tương quan của kĂnh 'Ă 'ược giảm nhỏ (vĂ bfng tần của kĂ hi?u 'Ă 'ược giảm nhỏ). Do 'Ă, mĂy thu cĂ thf khĂng dĂng bT cĂn bằng nhiều nhĂnh rẽ theo lĩnh vực thời gian (multi tap time domain equalizer).

    [​IMG]
    HĂnh 3a
    [​IMG]
    HĂnh 3b
    Thiết bi chu kỳ Tsym tfng lĂn. V>i cĂng tỷ l? phần trfm thời gian bao, 'T dĂi của CP sẽ l>n hơn thời gian tr. tmax do ảnh hưYng của hi?u ứng nhiều 'ường 'i. Theo 802.16-2004 l>p vật lĂ 'ược thiết kế 'f cho phĂp thời gian tr. 'i 10ms l>n hơn 1000 lần thời gian tr. trong tiĂu chuẩn 802.11 của Wi-Fi vĂ Wi-Fi ch? lĂm vi?c v>i cự ly nhỏ hơn 100m, WiMAX phục vụ trong phạm vi rTng t>i 50km.
    MAC, Điều khifn truy nhập vĂ nĂng cao chất lượng dc 'Ăy, ta thiết kế mạng 'i?n thoại truyền th'ng (qua phương ti?n truyền dẫn cĂ dĂy hoặc khĂng dĂy), chĂnh lĂ ta 'Ă thiết kế h? th'ng chuyfn mạch (circuit switched system), nĂi cĂch khĂc mạng 'i?n thoại truyền th'ng (g"m cả cĂng ngh? di 'Tng 3G) lĂ mTt mẫu 'ifn hĂnh của h? th'ng chuyfn mạch. H? th'ng chuyfn mạch 'ược thiết kế trĂn l>p vật lĂ trong mĂ hĂnh â?oKết n'i h? th'ng mY OSIâ? của ISO. H? th'ng chuyfn mạch nĂy coi ngu"n kĂnh lĂ ngu"n 'Ă 'ược ch? 'c, khĂng cĂ sự kifm soĂt lu"ng tĂn hi?u ngay khi ngu"n kĂnh 'ược thĂnh lập.
    H? th'ng chuyfn mạch khĂng cĂ hi?u quả ''i v>i mạng Internet truyền lưu lượng dữ li?u l>n. H? th'ng chuyfn mạch gĂi (packet switched system) cĂ hi?u quả khi truyền dữ li?u v>i lưu lượng l>n trĂn mạng Internet nhưng h? th'ng chuyfn mạch gĂi nĂy 'Ăi hỏi thĂm cĂc l>p 'iều khifn ghĂp v>i l>p vật lĂ 'f thĂnh lu"ng bit. H? th'ng cần thĂm cĂc l>p 'iều khifn 'a truy nhập MAC (multi-access control) 'f nhiều user 'ược phĂn chia 'ường truyền. H? th'ng cần cĂ l>p kết n'i trong mĂ hĂnh OSI 'f phĂt hi?n lu"ng bp mạng 'f lu"ng dữ li?u gĂi chuyfn qua. V>i lĂ luận nĂy, tiĂu chuẩn 802.16-2004 'Ă 'ề xuất l>p MAC 'f thực hi?n chuyfn mạch gĂi trĂn giao di?n khĂng gian v>i cĂc tuyến truyền sĂng dĂi cho phĂp 'T tr. dĂi vĂ cĂ sự biến 'Tng mạnh. CĂc cĂng nfng của thiết bi cĂc tin bĂo về quản lĂ MAC. Điều nĂy cho phĂp trạm g'c BS chất vấn trạm thuĂ bao SS (hĂnh 1) khi cĂ mTt lượng thời gian tr. nĂo 'Ă.
    TiĂu chuẩn 802.16-2004 thực hi?n trĂn giao thức truy nhập â?o'Ăi hỏi sự nhĂn nhượngâ? khĂng cho phĂp cĂ cĂc â?ova chạm về dữ li?uâ?. Như vậy bfng thĂng 'ược sử dụng hi?u quả hơn. KhĂng va chạm về dữ li?u cĂ nghĩa lĂ khĂng cĂ sự t.n thất bfng thĂng khi thực hi?n chuyfn tiếp dữ li?u. NgoĂi ra tiĂu chuẩn 802.16-2004 cĂn cĂ cĂc 'ặc 'ifm sau:
    - Cải thi?n sự 'ấu n'i thuĂ bao: TiĂu chuẩn 802.16 cho phĂp 'ấu n'i nhiều user chĂnh nhờ vĂo cĂch 'iều chế thĂch nghi vĂ 'T rTng kĂnh mềm dẻo. VĂ tiĂu chuẩn 802.16 dĂng cĂc kĂnh hẹp hơn kĂnh 20MHz c' 'i trạm g'c BS hoặc 'ifm truy nhập AP lĂ khĂ xa, vĂ cũng vĂ thuĂ bao cĂ thf di 'Tng trĂn xe mĂy hoặc ĂtĂ nĂn tiĂu chuẩn 806.12 phải chĂ Ă 'ến 'iều ki?n truyền tĂn hi?u từ thuĂ bao về trạm g'c v>i mTt mức cĂng suất nhất 'i 'T nhạy (về cĂng suất) nhất 'i tiĂu chuẩn 802.11, bfng thĂng kĂnh bi hạn thấp lĂ 1,5MHz.
    TiĂu chuẩn IEEE 802.16-2004 vĂ IEEE 802.16e dĂng bfng thĂng mềm dẻo giữa 1,5 vĂ 20MHz 'f vi?c truyền tĂn hi?u trĂn cự ly xa thuận lợi trong 'iều ki?n 'T nhạy thấp. Hơn nữa, tĂnh mềm dẻo của bfng thĂng cũng lĂm cho vi?c quy hoạch cell. ThĂ dụ như mTt user cĂ mTt ph. lĂm vi?c 14MHz cĂ thf chia ph. lĂm 4 sector 3,5MHz 'f cĂ thf nhận sector ('Ăi phĂt/thu) trĂn cĂng mTt trạm.
    V>i mTt anten 'Ă cho, m-i sector cĂ thf truyền t>i cĂc thuĂ bao v>i thĂng lượng l>n hơn anten 'ẳng hư>ng. Bfng thĂng mềm dẻo tạo thuận lợi cho quy hoạch cell trong mạng.
    Kết luận
    z phần cu'i chĂng ta xĂt 'ến phạm vi ứng dụng của WiMAX:
    Dựa theo cự ly, t. chức vi.n thĂng qu'c tế chia lĂm 4 vĂng:
    - Mạng khu vực cĂ nhĂn PAN, cĂ cự ly từ 1m 'ến 10m.
    - Mạng cục bT LAN từ 10m 'ến 100m
    - Mạng 'o thi 'ặc 'ifm của từng vĂng. Chẳng hạn như trong khu vực cĂ nhĂn PAN, thĂ cĂng ngh? truy nhập siĂu bfng rTng UWB cĂ mật 'T ph. cực thấp, t'c 'T truyền file rất nhanh, phĂ hợp v>i khu vực nĂy.
    V>i cự ly xa hơn thĂ Wi-Fi vĂ WiMAX cĂ ưu thế hơn. Cự ly thĂng tin của Wi-Fi lĂ 900m, t'c 'T kết n'i lĂ 54Mbit/s. Trong vĂng 'Ă thi 'ặc 'ifm 'Ă 'ược phĂn tĂch Y trĂn cĂ bfng thĂng mềm dẻo từ 1,25MHz 'ến 20MHz t'c 'T kết n'i t>i 75Mbit/s cĂ khả nfng lĂm vi?c 'ảm bảo QoS trong cự ly 15km.
    Trong tương lai, mạng Wi-Fi kết hợp v>i mạng WiMAX 'f nĂng cao hi?u quả mạng truy cập khĂng dĂy: Wi-Fi cĂ tĂnh cơ 'Tng, WiMAX vươn t>i cự ly xa.

  6. ba_gia_di_MIO

    ba_gia_di_MIO Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/08/2005
    Bài viết:
    537
    Đã được thích:
    0
    Mình sẽ tiếp tục tìm và post một số các bài khác nữa như trên. Đây là các bài có tính tổng quát nhưng viết khá kỹ và dễ hiểu vì được tổng hợp và thu gọn, rất có ích (theo tớ cảm nhận) khi mới bắt tay vào nghiên cứu WiMAX, để có một sự hình dung rõ ràng nhất về những gì mình sắp tiếp cận!!
    @: Ngày xưa tớ liên lạc với bác xdan198 là người đã khởi xướng cái topic này nhưng chả thấy phản hồi. Tớ đã mở một topic mới cho các bạn về OFDM và WiMAX nhưng mod del mất và move bài tớ vào đây rồi, các bạn cùng vào đây ta nói chuyện nhé!!
  7. ba_gia_di_MIO

    ba_gia_di_MIO Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    30/08/2005
    Bài viết:
    537
    Đã được thích:
    0
    Xem ra không có nhiều người hứng thú lắm, thảo nào bác xdan198 sau khi mở topic một thời gian chạy mất dép..!! Hix hix..
  8. dungtin79

    dungtin79 Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    23/11/2003
    Bài viết:
    497
    Đã được thích:
    0
    Tớ cũng mới bắt đầu tìm hiểu về cái này, bạn có thể share tài liệu cho mình không? Vì mình mới bắt đầu nên không có nhiều tài liệu bằng tiếng Việt lắm.
  9. blackcow

    blackcow Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    06/10/2006
    Bài viết:
    1
    Đã được thích:
    0
    tui có cuốn sách của IEEE về wimax (chuẩn) nếu ai có nhu cầu thì tui post
  10. boobycuti

    boobycuti Thành viên mới

    Tham gia ngày:
    12/02/2006
    Bài viết:
    69
    Đã được thích:
    0
    minh duoc biet BACK_HAUL la mot dich vu goi duong dai bang cach dinh tuyen nhung cuoc goi duong dai, theo do, mot cuoc goi duong dai co the den dich hoac quay tro lai theo tuyen dinh san. cung giong nhu trong dich vu hang khong, nguoi ta co chuyen bay khu hoi de giam chi phi va nhu vay co loi cho khach hang.BackHaul ve mat ky thuat la "dinh tuyen cuoc goi duong dai" minh khong nho chinh xac nhung cum tu nay dung trong vo tuyen con trong huu tuyen nguoi ta dung Back Hoff ?

Chia sẻ trang này