1. Tuyển Mod quản lý diễn đàn. Các thành viên xem chi tiết tại đây

Ý nghĩa về các con số trên biển số xe phong thủy

Chủ đề trong 'Tình bạn - Tình yêu' bởi hienmeo93, 30/07/2016.

  1. 1 người đang xem box này (Thành viên: 0, Khách: 1)
  1. hienmeo93

    hienmeo93 Thành viên tích cực

    Tham gia ngày:
    05/05/2016
    Bài viết:
    194
    Đã được thích:
    4
    ngày nay thì xe máy, xe hơi đã trở nên phổ thông với hầu hết tất cả các người thân ở Việt Nam. Đối với nhiều người thì biển số xe có 1 ý nghĩa tâm linh rất quan trọng, nhưng với nhiều người thì những con số trong biển số xe cũng không quan trọng lắm. tuy nhiên Cả nhà có thể tham khảo ý nghĩa những con số trong biển số xe tra cứu biển số của mình thế nào nhé.

    Các số được đọc như sau:

    1: chắc (chắc chắn),

    2: mãi (mãi mãi),

    3: tài,

    4: tử,

    5: ngũ (hoặc “ngủ”),

    6: lộc,

    7: thất,

    8: phát,

    9: thừa.

    Ý nghĩa của từng con số riêng biệt này :

    Mỗi chúng ta sống trong vạn vật cũng đều có các con số gắn với mình. Tỉ như, khi chưa sinh ra bào thai cũng được tính tới 9 tháng 10 ngày; năm nay anh bao lăm tuổi, năm tới chị bao nhiêu xuân; theo các nhà tướng số thì thường có câu: chị này có số may, chết sống đều có số cả; hay nói tới các vật gắn liền với cuộc sống hàng ngày là tôi mặc áo 40 đi giày 42,… Chính do vậy, qua thời gian nhân loại đã tổng hợp, đúc kết thành những quan niệm biểu thị qua các văn hóa vật thể và phi vật thể những công trình, tuyệt tác ít nhiều có các con số gắn liền. Dưới đây là những quan niệm về các con số:

    Số 1 – Số sinh

    Theo dân gian, số 1 là cơ bản của mọi sự biến hóa, là con số khởi đầu, luôn đem lại những điều mới mẻ, tốt đẹp, đem tới 1 sinh linh mới, 1 sức sống mới cho mọi người.

    Số 1 là biểu tượng cho đỉnh cao tối thượng, duy nhất không còn ai nữa, và con người ít ai giữ vị trí này lâu dài vì nó quá đơn độc (một mình) bởi chúng ta không phải là thần thánh, chỉ có thần thánh mới có thể nắm giữ vị trí này mãi mãi.

    Số 2 – Con số của sự cân bằng

    biểu tượng là một cặp, một đôi, một con số hạnh phúc (song hỷ) và điều hành tiện lợi cho những sự kiện như sinh nhật, cưới hỏi, hội hè. Số hai tượng trưng sự cân bằng âm dương kết hợp tạo thành thái lưu hay là cội nguồn của vạn vật. Các câu đối đỏ may mắn thường được dán trước cửa nhà cổng chính vào dịp đầu năm mới.

    Số 3 – Con số Thần bí

    Số 3 là con số vững chắc, nó vững như kiềng 3 chân ấy, Người Trung Quốc có câu “3 với 3 là mãi mãi “ (bất tận) và là tượng trưng của sự trường sinh.

    Con số 3 thì có nhiều quan niệm khác nhau, người xưa thường dùng các trạng thái, hình thể gắn với con số 3 như: Tam bảo (Phật – Pháp – Tăng), Tam giới (Dục giới, nhan sắc giới và Vô sắc đẹp giới), Tam thời (Quá khứ – hiện tại – Vị lai), Tam vô lậu học (Giới – Định – Tuệ), Tam đa (Đa phúc, Đa lộc, Đa thọ), Tam tài (Thiên, Địa, Nhân), 3 = tài.

    Số 4 – Nhiều quan điểm khác nhau

    Trong cách phát âm của nguời Trung Quốc, số 4 giống như chữ “tử” (chết). Vì thế sự phối hợp này không được tốt đẹp lắm.

    Người Trung Hoa thường không thích số 4, nhưng nếu không sử dụng số 4 thì không có sự hài hòa chung, như trong âm dương ngũ hành có tương sinh mà không có tương khắc. Trong dân gian Việt Nam, con số 4 lại được sử dụng khác nhiều, tượng trưng cho những nhận định

    - Về hiện tượng thiên nhiên: tứ xứ (Ðông, Tây, Nam, Bắc). Thời tiết có bốn mùa ( Xuân, Hạ, Thu, Đông). Bốn cây điển hình cho 4 mùa (Mai, Lan, Cúc, Trúc).

    - Về hiện tượng xã hội: Ngành nghề, theo quan niệm xưa có tứ dân (Sĩ, Nông, Công, Thương). Về nghệ thuật (Cầm, Kỳ, Thi, Họa). Về nghề cần lao (Ngư, Tiều, Canh, Mục). Tứ thi (Ðại học, Trung dung, Luận ngữ, Mạnh Tử). Tứ bảo của trí thức (Giấy, Bút , Mực, Nghiên). Tứ đại đồng đường (Cha, Con, Cháu, Chít)

    - Về con người: Người ta quan niệm về bổn phận của một công dân (Tu thân, tề gia, trị quốc, bình thiên hạ).Về đạo đức của con người (Hiếu, Lễ, Trung, Tín). Ðối với phái nữ : (Công, Dung, Ngôn, Hạnh). Tứ bạt tử (Thần, Tiên, Phật, Thánh). Tứ linh (Long, Ly, Qui, Phượng). Tứ đổ tường (Tửu, nhan sắc, Tài, Khí ).Tứ khoái. Con người có 4 khoái

    >>>> xem ngày đẹp xuất hành

    Số 5 – Điều bí mật (cũng là số sinh) con số của *****

    Số 5 tượng trương cho danh dự, quyền uy, quyền lực. Nó đuợc hiểu là 5 ngọn núi linh thiêng của Trung Quốc. vì thế là sự hy vẳng, trường sinh và bất tử

    Số 5 có ý nghĩa huyền bí xuất hành từ triết lí Ngũ Hành. Mọi sự việc đều bắt đầu từ 5 nguyên tố. Trời đất có ngũ hành (Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ) – Người quân từ có ngũ đức (Nhân, Nghĩa, Lễ, Trí, Tín) – Cuộc sống có ngũ phúc (Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh). Số 5 còn là số Vua, thuộc hành Thổ, màu Vàng. Ngày xưa những ngày 5, 14 (4+1=5), 23 (2+3=5) là những ngày Vua thường ra ngoài nên việc buôn bán bị tương tác. hiện nay không còn Vua nữa nên mọi người đi đâu vào ngày này thường ít đông và dễ chịu. Không hiểu sao người lại kiêng cử đi lại ngày này. Ngũ đế (Phục Hy, Thần Nông, Huỳnh Đế, Nghiêu, Thuấn). Ngũ luân (Vua tôi, Cha con, Vợ chồng, Anh em, Bạn bè).

    Số 6 – 8: Con số thuận lợi và vận may

    Số 6 và 8 theo người Trung Hoa thì sẽ đem tới tiện lợi về tiền bạc và vận may cho người dùng nó, vì bên cạnh tục đoán mệnh của con người (số 8 là số phát – mệnh lớn, số 6 là số lộc ), thì lối viết số 8 có hai nét đều từ trên xuống giống kèn loe ra, giống như cuộc thế mỗi con người, ngày một làm ăn phát đạt. Số 6 với 1 nét cong vào thân, ý như lộc sẽ luôn vào nhà.

    ngoài ra lục giác còn được đánh giá là khối vững chãi nhất. Con ong thường làm tổ theo khối lục giác, Lục căn (Mắt, Mũi, Tai, Lưỡi, Da, Tư tưởng), Lục long, Lục thân (Cha, Mẹ, Vợ, Con, Cả nhà, Em). Số 8 còn biểu trưng cho 8 hướng, bát quái, bát âm, bát tiên, bát bửu

    Số 7 – Số ấn tượng

    Theo đạo Phật số 7 có ý tức là quyền năng mạnh nhất của mặt trời. Những người theo đạo Phật tin rằng trong suốt tháng 7 (âm lịch) tất cả linh hồn trên thiên đàng và địa lao tù sẽ trở lại thế gian. Con số 7 còn tượng trưng cho sự thành tựu sinh hóa cả vũ trụ không gian là đông,tây, nam, bắc; thời gian là dĩ vãng, ngày nay, tương lai. Thất bửu (Vàng, Bạc, Lưu ly, Pha lê, Xa cừ, Trân châu, Mã não)

    Thời cổ cho rằng có 7 mặt trời hoạt động xung loanh quanh và chiếu sáng cho trái đất, loài người nhận thức có 7 tầng trời khác nhau, cùng với 7 sắc cầu vồng tạo nên ấn tượng mạnh mẽ của số 7. Số 7 đem lại sức sống cho vạn vật, đem lại ánh sáng và hy vọng cho loài người.

    Số 9 - tượng trưng cho sức mạnh và uy quyền

    Từ xưa số 9 luôn được xem như là biểu trưng của sự oai quyền và sức mạnh: ngai vua thường đặt trên 9 bậc, vua chúa thường cho đúc cửu đỉnh (9 cái đỉnh) để minh họa cho quyền lực của mình. Trong dân gian số 9 được gắn cho sự hoàn thiện đến mức nghe đâu khó đạt:- Voi 9 ngà, Gà 9 cựa, Ngựa 9 lông hồng. Số 9 trong toán học còn được phân tách với rất nhiều lý thú và gắn nhiều với truyền thuyết lịch sử.

    Đặc biệt hơn cả, số 9 được sùng bái, tôn thờ và gấn như trở thành 1 triết thuyết cho các triều đại ở Trung Quốc và Việt Nam từ sự can hệ của kinh dịch là dựa trên thuật luận số. Số 9 đựơc biểu trưng cho Trời, ngày sinh của Trời là ngày 9 tháng giêng, số 9 được ghép cho ngôi vị Hoàng đế. Tất cả các dồ dùng trong cung đình cùng dùng số 9 để đặt tên như Cửu Long Bôi (9 cốc rồng), Cửu Đào Hồ (ấm 9 quả đào), Cửu Long Trụ (cột 9 rồng). Hay cách nói miêu tả số nhiều như Cửu Thiên, Cửu Châu, Cửu đỉnh .. 68 : lộc phát

    Số 0

    0102 hoặc 1102 = có 1 không có 2 ( Đà Nẵng có 1 chiếc Mercedes màu xám có chiếc biễn số này )

    0404 = không chết không chết

    0378 = phong ba bão táp ( dân đua xe hay thích biễn số này)

    0159 = 1 năm làm chín năm ăn

    Số 1

    1111 = tứ quý

    1234 = số tiến

    1102 = duy nhất

    1204 = một hai không chết = nhất mực không chết

    1122 = một là một hai là hai

    1655 = có lộc nằm hưởng

    1536 = mỗi năm ba cháu

    1629 = 1 sống 2 chết

    1518 = mỗi năm một phát(làm ăn càng ngày càng phát)

    Số 2

    2222 = tứ quý

    2828 = mãi phát mãi phát

    2345= số tiến

    2828 = mãi phát mãi phát

    2204 = mãi mãi bạt mạng

    2205 = mãi mãi ko ngủ(luôn tỉnh ngủ khi lái xe)

    Số 3

    3333 = tứ quý

    3456 = số tiến

    3838 = 2 thổ công = tài phát tài phát

    3939 = 2 ông thần tài nhỏ = tài lâu tài lâu

    3883 = Tài Phát Phát Tài

    3806 = bà tám không xấu

    3888 = ?

    3535 = Dê xồm [sm=19.gif]

    3131 = tài nhất tài nhất

    số 4

    4444 = tứ quý

    4567 = số tiến

    4078 = bốn mùa kô mất mùa

    4953 = bốn chín chưa qua năm ba đã tới

    4555 = 4 gói 555

    4404 = tự tử KHÔNG CHẾT

    Số 5

    5555 = tứ quý

    5678 = số tiến

    5599 = ?

    5508= 5 năm ko tắm

    5959 = ngủ hoài hổng dậy

    5508 = năm năm không tắm(đeo biển này rồi ko cần fải “rửa xe” [ ])

    5168 = Ngủ nhất mực phát (tui đang phát lộc)

    5545 = năm năm chết đói( chết đói năm 45 [&:])

    số 6

    6666 = tứ quý

    6868 = Lộc phát – lộc phát ( Bùi Tiến Dũng có biễn số này nhất Hà Nội ai cũng muốn nó lắm )

    6688 = lộc lộc phát phát

    6789 = san bằng tất cả

    6969 = *** hí hí!

    6677 = xấu xấu bẩn bẩn

    6422 = Lộc đến nhà bác bỏ rồi nằm chết ở đó luôn mãi mãi

    6336 = ?

    6363 = Lộc tài Lộc Tài

    số 7

    7777 = tứ quý = tứ thất

    7979 = 2 ông thần tài

    7778 = phất phất phất phát = tam thất nhất phát

    7998 = ?

    7898 = ?

    7879 = ?

    7227 = thất mãi mãi thất

    7168 = Ra đường là phát (lăn bánh là có tiền)

    số 8

    8888 = tứ quý = toàn phát

    8686 = phát lộc phát lộc

    8668 = phát lộc lộc phát

    8688 = Phát lộc phát phát

    8338 = Phát Tài Tài Phát

    8583 = Tám năm tám bà

    8778 = ?

    8681 = phát lộc phát một

    số 9

    9999 = tứ quý = trường thọ bất lão = tứ cửu – cứu tử – đi va đập thoải mái mà ko die

    9090 = ?

    9339 = ?

    Tài lộc nằm đây hết này:

    333_______ Tam Tài

    168 _______nhất lộc phát

    86_______ Phát lộc

    986_______ cửu phát lộc = mãi phát lộc

    863 _______phát lộc tài

    983 _______cửu phát tài = mãi phát tài

    974 _______cửu thất tử = mãi không chết

    19 ---------------------- sinh mãi, một bước tới trời

    168____________Nhất lộc phát

    26_____________Hái lộc

    27 ---------------------- dễ phất

    28 ------------------------dễ phát

    34_____________Tài tử

    36_____________tài lộc

    37______________ ông trời

    369____________lộc mãi mãi

    63_____________Lộc tài

    68_____________Lộc phát

    69_____________Lộc mãi mãi

    689____________Lộc phát mãi mãi

    75_____________Dê già, dê cụ

    78_____________Ông địa lớn

    79_____________Thần tài lớn

    83_____________Phát tài

    839____________Phát tài mãi mãi

    86_____________Phát lộc

    869____________Phát lộc mãi mãi

    968____________Mãi mãi phát lộc

    983____________Mãi mãi phát tài

    986____________Mãi phát lộc.

    >>> chọn ngày mua xe tuổi Hợi

    Để dễ phân biệt, xin liệt kê một số quy định về biển số lưu hành trên bờ cõi VN :

    1./ Màu xanh chữ trắng là biển xe của các cơ quan hành chính sự nghiệp:

    -Trực thuộc chính phủ thìa là biển xanh 80

    -Các thành phố thì theo số của các thành phố tương ứng

    2./ Màu đỏ: Cấp cho xe quân đội, xe của các đơn vị quân đội là biển 80 màu trắng.

    Biển số quân đội với 2 chữ cái trước tiên là viết tắt của:

    A=Quân đoàn, ví dụ AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2

    B=Bộ tư lệnh, thí dụ BT là BTLtăng thiết giáp, BD là BTLđặc công, BH là BTLhóa học.

    H=Học viện

    K=Quân khu, thí dụ KA Quân khu 1, KB quân khu 2, KT quân khu Thủ đô

    T=Tổng cục, TC tổng cục chính trị, TH Tổng cục Hậu cần

    Q=Quân chủng, QP qc phòng không, QK quân chủng không quân

    3./ Màu vàng: Cấp cho xe thuộc bộ tư lệnh biên phòng (lâu rồi không thấy không biết đã đổi thay chưa)

    4./ Màu trắng với 2 chữ và năm số là biển cấp cho các đối tượng có nguyên tố nước ngoài.

    NG là xe ngoại giao

    NN là xe của các doanh nghiệp, cá nhân nước ngoài

    3 số ở giũa là mã quốc gia,

    2 số tiếp theo là số thứ tự

    xe số 80 NG xxx-yy là biển cấp cho các đại sứ quán, thêm gạch đỏ ở giữa và 2 số cuối

    là 01 là biển xe của tổng lãnh sự (bất khả xâm phạm) riêng biển này khi thay xe thì giữ

    lại biển để lắp cho xe mới.

    - Biển số màu trắng cấp cho tư nhân và công ty với 2 số đầu theo trật tự các tỉnh, 4 hoặc 5 số cuối là số trật tự cấp tình cờ.

    Các xe thuộc sở hữu của các doanh nghiệp, cá nhân, cơ quan ở các thức giấc, thành mang biển với số tương ứng tới quy định biển số của 64 tỉnh thành như sau:

    11 - Cao Bằng

    12 - Lạng Sơn

    13 - Bắc Ninh và Bắc Giang (trước kia là tỉnh giấc Hà Bắc, hiện đã bỏ nhưng còn một số xe cũ vẫn để biển này)

    14 - Quảng Ninh

    15,16 - Hải Phòng

    17 - thanh bình

    18 - Nam Định

    19 - Phú Thọ

    20 - Thái Nguyên

    21 - lặng Bái

    22 - Tuyên quang

    23 - Hà Giang

    24 - Lào Cai

    25 - Lai Châu

    26 - Sơn La

    27 - Điện Biên

    28 - Hòa Bình

    29,30,31,32 - Hà Nội

    34 - Hải Dương

    35 - Ninh Bình

    36 - Thanh Hóa

    37 - Nghệ An

    38 - Hà Tĩnh

    43 - Đà Nẵng

    47 - Đắc Lắc

    48 - Đắc Nông

    49 - Lâm Đồng

    Từ 50 đến 59 - TP. Hồ Chí Minh

    60 - Đồng Nai

    61 - Bình Dương

    62 - Long An

    63 - Tiền Giang

    64 - Vĩnh Long

    65 - Cần Thơ

    66 - Đồng Tháp

    67 - An Giang

    68 - Kiên Giang

    69 - Cà Mau

    70 - Tây Ninh

    71 - Bến Tre

    72 - Bà Rịa - Vũng Tàu

    73 - Quảng Bình

    74 - Quảng Trị

    75 - Huế

    76 - Quảng Ngãi

    77 - Bình Định

    78 - Phú lặng

    79 - Khánh Hòa

    80 - Các công ty kinh tế và quản lý thuộc Trung ương, các đại sứ quán, công ty quốc tế và nhân viên người nước ngoài...

    81 - Gia Lai

    82 - KonTum

    83 - Sóc Trăng

    84 - Trà Vinh

    85 - Ninh Thuận

    86 - Bình Thuận

    88 - Vĩnh Phúc

    89 - Hưng yên

    90 - Hà Nam

    92 - Quảng Nam

    93 - Bình Phước

    94 - Bạc Liêu

    95 - Hậu Giang

    97 - Bắc Cạn

    98 - Bắc Giang

    99 - Bắc Ninh.

    >>> xem ngày tốt khai trương theo tuổi

    Biển số xe của công ty, cá nhân

    Xe của các doanh nghiệp; xe làm kinh tế của cơ quan quản lý nhà nước; doanh nghiệp sự nghiệp; sự nghiệp có thu; xe cá nhân: Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen. Sê-ri biển số sử dụng 1 trong 15 chữ cái sau đây: F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.

    Xe của các liên doanh nước ngoài, tổ chức 100% vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài có ký hiệu “LD”.

    Xe của các dự án có ký hiệu “DA”.

    Rơ-moóc, sơ-mi rơ-moóc có ký hiệu “R”.

    Biển số xe trong quân đội

    Các xe mang biển kiểm soát màu đỏ: Ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái đi liền nhau, trong đó chữ cái trước nhất có nghĩa là:

    A: Quân đoàn. thí dụ, AA là Quân đoàn 1, AB là Quân đoàn 2.

    B: Bộ Tư lệnh hoặc Binh chủng. ví dụ, BT là Bộ Tư lệnh Tăng thiết giáp, BD (Bộ Tư lệnh Đặc công), BH (Bộ Tư lệnh Hóa học), BC (Binh chủng Công Binh), BT (Binh chủng thông tin liên lạc), BP (Bộ tư lệnh biên phòng).

    H: Học viện. ví dụ, HB là Học viện lục quân, HH là Học viện quân y.

    K: Quân khu. KA (Quân khu 1), KB (Quân khu 2), KC (Quân khu 3), KD (Quân khu 4), KV (Quân khu 5), KP (Quân khu 7), KK (Quân khu 9), KT (Quân khu Thủ đô).

    Q: Quân chủng. QP (Quân chủng Phòng không), QK (Quân chủng không quân), QH (Quân chủng hải quân).

    T: Tổng cục. TC (Tổng cục Chính trị), TH (Tổng cục Hậu cần), TK (Tổng cục Công nghiệp quốc phòng), TT (Tổng cục kỹ thuật), TM (Bộ Tổng Tham mưu).

    Xe Quân đội làm kinh tế có ký hiệu “KT”.

    Biển số xe cơ quan, tổ chức và cá nhân nước ngoài

    Xe của công ty quốc tế và viên chức nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó: biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen; có sê-ri ký hiệu QT hay NG màu đỏ. Riêng biển số xe của người đứng đầu cơ quan đại diện các công ty của liên hợp quốc, có thêm gạch màu đỏ đè ngang lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

    Xe của tổ chức; văn phòng đại diện; cá nhân người nước ngoài (kể cả lưu học sinh): biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”.

Chia sẻ trang này